Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada rất đa dạng, phong phú; trong đó nhiều nhất là hàng dệt may đạt 665,89 triệu USD, chiếm trên 22% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng 19,7% so với năm 2017; tiếp sau đó là nhóm hàng giày dép đạt 330,25 triệu USD (chiếm 11%, tăng 12,9%); thủy sản đạt 240,58 triệu USD (chiếm 8%, tăng 8%); máy vi tính, điện tử đạt 226,51 triệu USD (chiếm 7,5%, tăng 6,3%); gỗ và sản phẩm gỗ 166,2 triệu USD (chiếm 5,5%, tăng 4,6%); phương tiện vận tải và phụ tùng 191,35 triệu USD (chiếm 6,3%, giảm 5,2%).
Trong năm 2018, những nhóm hàng xuất sang Canada đạt mức tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ gồm có: Sản phẩm từ sắt thép (+31,7%, đạt 59,08 triệu USD), vải mành, vải kỹ thuật khác (+29%, đạt 23,96 triệu USD), sản phẩm từ chất dẻo (+28,5%, đạt 44,11 triệu USD).
Có 3 nhóm hàng xuất khẩu sụt giảm mạnh ở mức 2 con số đó là: Hạt tiêu giảm 30,5%, đạt 10,11 triệu USD; cà phê giảm 19,4%, đạt 10,61 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 17,8%, đạt 3,9 triệu USD.
Xuất khẩu sang Canada năm 2018
Nhóm hàng
|
T12/2018
|
+/- so với T11/2018(%)
|
+/- so với T12/2017(%)
|
Năm 2018
|
+/- so với năm 2017 (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
270.541.706
|
2,94
|
7,41
|
3.014.385.705
|
10,96
|
Hàng dệt, may
|
70.042.359
|
26,99
|
13,34
|
665.892.201
|
19,7
|
Giày dép các loại
|
32.347.816
|
-1,18
|
3,29
|
330.253.193
|
12,91
|
Hàng thủy sản
|
22.395.276
|
19,54
|
18,9
|
240.581.740
|
7,99
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
12.124.829
|
-51,49
|
-23,8
|
226.507.838
|
6,32
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
16.374.971
|
-0,19
|
1,01
|
191.350.812
|
-5,24
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
17.416.734
|
-4,63
|
13,37
|
166.203.025
|
4,59
|
Hạt điều
|
5.460.071
|
-26,18
|
-53,98
|
107.919.892
|
2,38
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
15.320.278
|
68,35
|
137,6
|
99.229.050
|
46,81
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
7.481.825
|
24,18
|
15,32
|
69.573.162
|
9,38
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.645.090
|
-47,66
|
-24,4
|
59.083.143
|
31,73
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.831.481
|
20,96
|
10,46
|
44.105.974
|
28,46
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
4.641.085
|
41,5
|
-23,94
|
44.101.517
|
8,78
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
2.901.721
|
33,36
|
44,11
|
37.992.991
|
24,02
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.244.715
|
-50,35
|
-20,43
|
23.957.921
|
29,03
|
Hàng rau quả
|
2.175.004
|
10,96
|
-17,19
|
22.476.250
|
19,45
|
Cà phê
|
1.087.417
|
71
|
18,75
|
10.610.283
|
-19,38
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
874.066
|
12,76
|
-4,86
|
10.133.477
|
0,81
|
Hạt tiêu
|
648.327
|
-17,57
|
-42,8
|
10.109.138
|
-30,46
|
Cao su
|
1.149.394
|
493,52
|
-24,4
|
8.741.692
|
0,15
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
816.623
|
49,55
|
15,13
|
6.863.336
|
15,24
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
464.163
|
11,38
|
-25,91
|
5.723.204
|
-0,34
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
380.830
|
73,04
|
298,75
|
4.670.485
|
-9,25
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
84.231
|
-72,73
|
-53,1
|
3.903.809
|
-17,81
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
736.828
|
118,86
|
54,69
|
3.876.834
|
15,52
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)