Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2019, tổng kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất sang Mỹ tăng rất mạnh 69,7% so với tháng 2/2019 và tăng 19,4% so với cùng tháng năm 2018, đạt 5,15 tỷ USD; nâng kim ngạch xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2019 lên gần 13,32 tỷ USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ năm trước.
Tính đến hết tháng 3/2019, cán cân thương mại Việt Nam thặng dư 10,29 tỷ USD trong thương mại hàng hóa với Mỹ, tăng 34,4% so với cùng kỳ năm2018.
Dệt may là nhóm hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ; trong tháng 3/2019 đạt 1,19 tỷ USD, nâng kim ngạch xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2019 lên 3,33 tỷ USD, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm trước và chiếm gần 25% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường này.
Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện sang Mỹ trong tháng 3 đạt 1,25 tỷ USD, nâng kim ngạch xuất khẩu 3 tháng/2019 lên 2,65 tỷ USD, tăng mạnh 87,1% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 19,9% tổng kim ngạch.
Giày dép đứng thứ 3 về kim ngạch, tháng 3/2019 xuất khẩu đạt 502,45 triệu USD, nâng trị giá xuất khẩu quý 1/2019 lên 1,42 tỷ USD, chiếm 10,7% trong tổng kim ngạch, tăng 11,2% so với cùng kỳ.
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tháng 3/2019 đạt 393,88 triệu USD; tính chung cả 3 tháng đạt 1,03 tỷ USD, tăng 34,6%, chiếm 7,7% trong tổng trị giá.
Hàng hóa xuất khẩu sang Mỹ 3 tháng đầu năm nay đa số tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2018; trong đó nhóm dây điện và dây cáp điện tăng mạnh nhất 115%, đạt 45,46 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu còn tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 102,7%, đạt 18,87 triệu USD; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 68,6%, đạt 33,83 triệu USD; hóa chất tăng 65,5%, đạt 8,18 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sắt thép, cà phê, thức ăn gia súc và nguyên liệu sụt giảm mạnh trên 30% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ 3 tháng đầu năm 2019
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
T3/2019
|
+/- so T2/2019 (%)*
|
Quý 1/2019
|
+/- so với cùng kỳ (%)*
|
Tổng kim ngạch XK
|
5.147.740.720
|
69,69
|
13.317.435.346
|
28,78
|
Hàng dệt, may
|
1.186.932.185
|
113,99
|
3.325.617.301
|
9,51
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.247.067.561
|
34,36
|
2.646.074.559
|
87,11
|
Giày dép các loại
|
502.446.868
|
68,26
|
1.420.097.455
|
11,18
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
393.878.273
|
143,04
|
1.030.118.061
|
34,55
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
348.661.089
|
52,43
|
969.901.506
|
60,93
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
380.486.457
|
83,31
|
893.139.884
|
52,59
|
Hàng hóa khác
|
230.440.451
|
|
660.572.394
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
129.188.955
|
56,19
|
357.515.904
|
29,46
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
113.970.814
|
65,17
|
345.427.790
|
30,66
|
Hàng thủy sản
|
104.934.252
|
72,84
|
283.024.899
|
4,27
|
Hạt điều
|
83.731.681
|
141,05
|
205.961.781
|
-20,89
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
53.142.528
|
61,08
|
144.329.879
|
30,9
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
49.082.601
|
94,9
|
128.545.619
|
31,29
|
Sắt thép các loại
|
32.715.439
|
63,94
|
117.092.700
|
-34,59
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
32.978.939
|
43,24
|
105.639.023
|
5,79
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
39.653.206
|
92,6
|
98.072.918
|
19,21
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
31.446.735
|
32,33
|
87.456.586
|
16,92
|
Cà phê
|
30.949.858
|
49,42
|
84.147.977
|
-28,86
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
18.290.811
|
-4,05
|
56.089.203
|
12,57
|
Dây điện và dây cáp điện
|
16.567.081
|
65,72
|
45.459.472
|
114,99
|
Sản phẩm từ cao su
|
14.846.785
|
66,67
|
40.782.486
|
39,2
|
Hạt tiêu
|
16.448.349
|
62,93
|
39.650.216
|
-7,44
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
15.498.606
|
186,68
|
33.825.255
|
68,58
|
Hàng rau quả
|
12.281.125
|
76,95
|
31.745.397
|
9,66
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
8.792.798
|
55,95
|
29.163.982
|
11,02
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
9.851.726
|
67,16
|
28.054.856
|
64,41
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
7.850.441
|
55,32
|
18.871.952
|
102,7
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
6.006.942
|
124,04
|
14.398.745
|
21,34
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
5.221.903
|
47,67
|
14.243.495
|
34,56
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
4.795.747
|
141,09
|
13.234.105
|
-23,76
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
4.452.949
|
128,18
|
12.948.459
|
23,49
|
Cao su
|
2.893.728
|
1,53
|
9.968.304
|
-12,65
|
Hóa chất
|
4.377.660
|
252,19
|
8.184.935
|
65,51
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.126.337
|
225,38
|
7.068.118
|
-31,03
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.868.167
|
83,35
|
7.018.741
|
-19,15
|
Gạo
|
1.292.438
|
319,14
|
2.343.300
|
-20,31
|
Chè
|
569.233
|
12,82
|
1.648.090
|
-20
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)