Tình hình kinh tế của Thuỵ Sỹ và sự tăng trưởng của XNK với các nền kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2018 được Chính phủ Liên bang đánh giá tương đối ổn định và có xu hướng tăng trưởng tốt so cùng kỳ năm trước.

Tổng kim ngạch XNK song phương Việt Nam – Thuỵ Sỹ đạt 897.356.914 CHF tăng 9,6% so với cùng kỳ năm trước (trong đó xuất khẩu tăng 8.6%, nhập khẩu tăng 12.1%).

Bảng số liệu kim ngạch XNK song phương:

ĐVT CHF ( 01USD=0,98 CHF)

Năm 2018

Xuất khẩuVN-TS

Nhập khẩuVN-TS

Tháng 1

121.377.065

71.985.659

Tháng 2

121.610.471

24.445.528

Tháng 3

144.245.899

60.975.086

Tháng 4

120.363.661

33.096.161

Tháng 5

120.747.515

78.509.869

Cộng tháng 1 - 5

628.344.611

269.012.303

Tổng XNK

897.356.914 CHF

Trong đó các nhóm hàng xuất khẩu từ Việt Nam có giá trị lớn gồm sản phẩm may mặc, coffee, thịt cá, cao su, đồ nhựa, hàng điện tử:

ĐVT CHF

NHÓM HÀNG (theo mã HS)

Giá trị XK

09 - Coffee, tea, mate and spices

20.345.508

03 - Fish and crustaceans, molluscs and other aquatic invertebrates

25.831.002

08 - Edible fruit and nuts; peel of citrus fruit or melons

8.300.242

16 - Preparations of meat, of fish or of crustaceans, molluscs or other aquatic invertebrates

10.517.616

19 - Preparations of cereals, flour, starch or milk; pastrycooks' products

1.450.633

39 - Plastics and articles thereof

5.895.006

40 - Rubber and articles thereof

1.955.799

42 - Articles of leather; saddlery and harness; travel goods, handbags and similar

24.302.694

61 - Articles of apparel and clothing accessories, knitted or crocheted

30.563.657

62 - Articles of apparel and clothing accessories, not knitted or crocheted

64.423.761

63 - Other made-up textile articles; sets; worn clothing and worn textile articles; rags

4.617.728

64 - Footwear, gaiters and the like; parts of such articles

126.135.601

65 - Headgear and parts thereof

1.885.023

69 - Ceramic products

1.416.995

71 - Natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones, precious metals,

4.509.596

73 - Articles of iron or steel

7.310.251

82 - Tools, implements, cutlery, spoons and forks, of base metal; parts thereof of base metal

6.347.572

84 - Nuclear reactors, boilers, machinery and mechanical appliances; parts thereof

33.398.870

85 - Electrical machinery and equipment and parts thereof;

181.276.542

88 - Aircraft, spacecraft, and parts thereof

1.944.950

90 - Optical, photographic, cinematographic, measuring,

9.958.020

91 - Clocks and watches and parts thereof

3.092.174

94 - Furniture; bedding, mattresses, mattress supports, cushions and similar

29.965.639

95 - Toys, games and sports requisites; parts and accessories thereof

4.785.589

 Nguồn số liệu XNK cua Hải quan Thuỵ Sỹ tháng 6.2018 (https://www.gate.ezv.admin.ch)

Một số nét chính trong hoạt động XTTM 6 tháng đầu năm 2018:

+Về xúc tiến phát triển thương hiệu, kết nối tiêu thụ: Thương vụ đã thực hiện kế hoạch triển khai, tiếp cận với 20 phòng CNTM trongcủa các bang tại Thuỵ Sỹ, để quảng bá hình ảnh hàng XNK VN, khảo sát nhu cầu của thị trường 2 nước. Làm việc, trao đổi với Cục kinh tế liên bang SECO về các nhiệm vụ của Chính phủ giao cho Cơ quan đại diện về thúc đẩy phát triển kinh tế, tăng cường XNK, và theo dõi các mục tiêu ODA trong thời gian đến 2020.

+Hỗ trợ cho hoạt động của các đoàn công tác của Bộ NN&PTNT thăm và làm việc tại Thuỵ Sỹ, làm việc với 02 tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm nông nghiệp CNC, sản phẩm BIO. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao cho Việt Nam. Quảng bá hàng nông sản (, hàng nông sản đã qua chế biến, vải thiều, chanh leo tại nhiều siêu thị của Thuỵ Sỹ).

+Công tác hỗ trợ xuất khẩu: Hỗ trợ và kết nối DN thực hiện 52 đơn hàng cho XNK hàng nông -thuỷ sản. Tiếp xúc thường xuyên, trao đổi và hỗ trợ các DN trong hệ thống phân phối hàng châu Á và các chuỗi cung ứng lớn của Châu Âu để thúc đẩy XK, tiêu thụ hàng nông sản Việt Nam tại thị trường.

Thương vụ Việt Nam tại Thụy Sỹ (Kiêm nhiệm Lít-ten-xơ-tên)

Nguồn: Moit.gov.vn