Các nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta sang Hàn Quốc như điện thoại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; dệt may… đều đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD.
Trong đó, nhóm điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu với 335,41 triệu USD, chiếm 24,23% thị phần, mặc dù tăng 34,22% so với tháng trước đó, nhưng lại giảm 31,29% so với cùng kỳ.
Đứng thứ hai là nhóm hàng dệt, may đạt 225,85 triệu USD, chiếm 16,32% thị phần, giảm khá mạnh 30,69% so với cùng kỳ. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cũng giảm 18,33% đạt 217,14 triệu USD. Giảm không đáng kể 1,06% là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 134,79 triệu USD.
Sắt thép các loại; xăng dầu các loại; quặng và khoáng sản khác là các nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh lần lượt là -50,47% đạt 10,33 triệu; -86,96% đạt 2,28 triệu USD; -99,95 đạt 573 USD.
Tăng mạnh nhất so với cùng kỳ là nhóm phân bón các loại với mức tăng 220,54% đạt 157.514 USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc tháng 1 năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T1/2020

So với T12/2019 (%)

T1/2020

So với T1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

1.384.322.558

-5,99

1.384.322.558

-24,76

100

Điện thoại các loại và linh kiện

335.412.044

34,22

335.412.044

-31,29

24,23

Hàng dệt, may

225.857.132

-5,43

225.857.132

-30,69

16,32

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

217.148.755

0,75

217.148.755

-18,33

15,69

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

134.792.679

-18,96

134.792.679

-1,06

9,74

Gỗ và sản phẩm gỗ

58.617.085

-19,29

58.617.085

-32,22

4,23

Hàng thủy sản

50.429.867

-27,21

50.429.867

-31,53

3,64

Giày dép các loại

46.297.840

-19,58

46.297.840

-25,49

3,34

Phương tiện vận tải và phụ tùng

30.752.196

-9,41

30.752.196

-2,68

2,22

Xơ, sợi dệt các loại

27.418.504

-22,38

27.418.504

-19,08

1,98

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

21.418.417

-24

21.418.417

-32,41

1,55

Kim loại thường khác và sản phẩm

17.435.515

-21,26

17.435.515

-9,35

1,26

Dây điện và dây cáp điện

13.847.380

-10,38

13.847.380

-8,74

1

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

12.030.058

-8,45

12.030.058

-32,62

0,87

Sản phẩm từ chất dẻo

11.631.086

-32,94

11.631.086

-42,01

0,84

Sản phẩm từ sắt thép

11.415.413

-23,94

11.415.413

-27,47

0,82

Hàng rau quả

11.368.409

-6,21

11.368.409

-2,32

0,82

Sắt thép các loại

10.336.738

-1,04

10.336.738

-50,47

0,75

Vải mành, vải kỹ thuật khác

7.609.784

26,35

7.609.784

46,53

0,55

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

6.875.144

-1,93

6.875.144

-25,45

0,5

Sản phẩm hóa chất

6.870.229

-21,2

6.870.229

-7,83

0,5

Hóa chất

5.529.631

-6,1

5.529.631

-22,38

0,4

Sản phẩm từ cao su

4.096.578

-28,94

4.096.578

-28,03

0,3

Cà phê

4.035.595

-38,77

4.035.595

-37,77

0,29

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.794.248

-35,05

3.794.248

-5,9

0,27

Cao su

3.779.593

-43,22

3.779.593

-38,85

0,27

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.521.373

13,05

2.521.373

-20,8

0,18

Xăng dầu các loại

2.286.807

10,36

2.286.807

-86,96

0,17

Sản phẩm gốm, sứ

1.900.667

-37,55

1.900.667

-39,81

0,14

Chất dẻo nguyên liệu

1.889.720

-3,99

1.889.720

14,25

0,14

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.734.413

-32,87

1.734.413

-30,11

0,13

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.718.155

-8,46

1.718.155

13,14

0,12

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.415.338

-48,49

1.415.338

-42,46

0,1

Hạt tiêu

1.167.582

19,67

1.167.582

-44,62

0,08

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.165.700

-46,32

1.165.700

-23,25

0,08

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.085.662

-41,92

1.085.662

-1,38

0,08

Sắn và các sản phẩm từ sắn

847.262

-65,09

847.262

117,63

0,06

Than các loại

756.396

-59,67

756.396

 

0,05

Phân bón các loại

157.514

-51,68

157.514

220,54

0,01

Quặng và khoáng sản khác

573

-99,8

573

-99,95

0

Hàng hóa khác

86.303.048

-28,38

86.303.048

 

6,23

Nguồn: VITIC