Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, phương tiện vận tải và phụ tùng, điện thoại... là những nhóm hàng chủ yếu Việt Nam xuất sang thị trường Singapore. Những mặt hàng này đạt kim ngạch trăm triệu USD, chiếm thị phần lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu.
Cụ thể: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh đạt 199,3 triệu USD, chiếm tỷ trọng 15,07% (+24,23%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 191,48 triệu USD, chiếm 14,48% (-32,33%); Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 183,42 triệu USD, chiếm 13,87% (-30,43%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 181,33 triệu USD, chiếm 13,71% (-2,44%).
Trong 6 tháng đầu năm, một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ là: Điện thoại các loại và linh kiện (-26,83%) đạt 97,83 triệu USD; Hàng dệt, may (-21,88%) đạt 36,89 triệu USD; Xăng dầu các loại (-62,57%) đạt 17,47 triệu USD ; Gỗ và sản phẩm gỗ (-49,53%) đạt 7,11 triệu USD…
Hàng rau quả cũng có trị giá xuất khẩu giảm nhẹ 0,8% đạt 16,07 triệu USD. Tính đến giữa tháng 6/2020, gần 50 tấn vải đã được xuất khẩu sang Singapore từ cảng Hải Phòng. Đây là năm đầu tiên người dân Singapore được thưởng thức vải thiều nhập khẩu trực tiếp Việt Nam.
Một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trong nửa đầu năm là: Gạo (+28,85%) đạt 30,33 triệu USD; Sắt thép các loại (+52,85%) đạt 14,82 triệu USD; Kim loại thường khác và sản phẩm (+114,27%) đạt 5,21 triệu USD…
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Singapore 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
So với T5/2020 (%)
|
6T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
191.356.513
|
7,57
|
1.322.193.752
|
-21,43
|
100
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
35.785.980
|
25,75
|
199.297.031
|
24,23
|
15,07
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
33.969.069
|
19,25
|
191.481.370
|
-32,33
|
14,48
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
7.023.848
|
-29,69
|
183.419.870
|
-30,43
|
13,87
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
31.930.553
|
22,25
|
181.327.538
|
-2,44
|
13,71
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
14.780.532
|
77,18
|
97.828.037
|
-26,83
|
7,4
|
Hàng thủy sản
|
8.511.936
|
-1,97
|
49.289.330
|
2,63
|
3,73
|
Hàng dệt, may
|
8.080.345
|
37,43
|
36.888.154
|
-21,88
|
2,79
|
Giày dép các loại
|
9.069.682
|
25,43
|
36.690.385
|
-8,7
|
2,77
|
Gạo
|
5.847.251
|
-20,35
|
30.327.631
|
28,85
|
2,29
|
Dây điện và dây cáp điện
|
2.060.281
|
32,85
|
26.533.348
|
-36,37
|
2,01
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
3.263.427
|
-5,69
|
21.332.133
|
8,77
|
1,61
|
Xăng dầu các loại
|
1.533.984
|
-57,87
|
17.469.379
|
-62,57
|
1,32
|
Hàng rau quả
|
2.607.079
|
-8,66
|
16.075.444
|
-0,8
|
1,22
|
Sắt thép các loại
|
188.182
|
-9,54
|
14.824.024
|
52,85
|
1,12
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.152.853
|
51,91
|
12.397.418
|
49,67
|
0,94
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.786.840
|
8,03
|
9.413.566
|
21,68
|
0,71
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.585.400
|
31,68
|
8.947.098
|
3,86
|
0,68
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
1.288.055
|
0,47
|
7.953.140
|
9,61
|
0,6
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
683.234
|
32,15
|
7.110.784
|
-49,53
|
0,54
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
721.487
|
39,12
|
5.498.676
|
-7,58
|
0,42
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
870.812
|
20,28
|
5.208.371
|
113,27
|
0,39
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
382.842
|
113,08
|
2.156.258
|
-8,89
|
0,16
|
Hạt điều
|
501.258
|
93,71
|
1.920.509
|
-9,43
|
0,15
|
Hạt tiêu
|
403.016
|
213,23
|
1.738.727
|
7,44
|
0,13
|
Sản phẩm từ cao su
|
211.709
|
25,81
|
1.642.254
|
34,93
|
0,12
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
199.113
|
-11,31
|
1.618.297
|
9,41
|
0,12
|
Cà phê
|
98.772
|
-30,83
|
1.284.114
|
-16,68
|
0,1
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
178.688
|
-21,98
|
1.186.428
|
-13,48
|
0,09
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
26.381
|
-44,92
|
370.909
|
-48,95
|
0,03
|
Cao su
|
|
|
158.659
|
-3,82
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
15.613.903
|
-42,08
|
150.804.869
|
-19,33
|
11,41
|