Than các loại là mặt hàng chiếm tỷ trọng 8 tháng lớn nhất với 33,53%, đạt 460,31 triệu USD, giảm nhẹ 0,32% so với cùng kỳ. Kế đến là sắt thép các loại, chiếm tỷ trọng 9,37% đạt 128,64 triệu USD, giảm 18,41% so với cùng kỳ. Đây cũng là hai mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch nhập khẩu trăm triệu USD từ thị trường Nga từ tháng 1 – tháng 8/2020.

Tính đến tháng 8/2020, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu từ Nga tăng trưởng mạnh như: Chất dẻo nguyên liệu (+876,79%) đạt 22,98 triệu USD; Xăng dầu các loại (+390,89%) đạt 35,79 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ (+134,22%) đạt 41,41 triệu USD.

Trong tháng 8, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu các mặt hàng sau từ thị trường Nga: Sản phẩm từ sắt thép tăng gấp 44,26 lần; Dược phẩm tăng gấp 73,44 lần; Sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng gấp 7,93 lần; Phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng gấp 7,9 lần so với tháng trước đó…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nga 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T8/2020

So với T7/2020 (%)

8T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 8T (%)

Tổng kim ngạch NK

151.015.092

-13,02

1.372.861.825

16,58

100

Than các loại

66.770.225

64,68

460.307.571

-0,32

33,53

Sắt thép các loại

17.813.042

-63,8

128.635.482

-18,41

9,37

Lúa mì

 

-100

91.781.363

47,33

6,69

Phân bón các loại

10.272.197

-21,39

83.369.274

3,64

6,07

Hàng thủy sản

5.861.875

-37,74

65.938.049

-1,75

4,8

Quặng và khoáng sản khác

2.537.439

-14,05

44.756.311

-44,74

3,26

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.478.249

-6,73

41.410.728

134,22

3,02

Xăng dầu các loại

 

 

35.788.273

390,89

2,61

Ô tô nguyên chiếc các loại

123.756

 

23.689.745

-54,03

1,73

Chất dẻo nguyên liệu

3.036.542

22,83

22.977.769

876,79

1,67

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

2.199.872

10,93

20.953.413

-3,56

1,53

Cao su

2.632.049

-9,25

20.395.723

33,18

1,49

Kim loại thường khác

2.161.320

-11,73

19.737.914

1,1

1,44

Hóa chất

2.340.606

52,2

15.001.653

-38,33

1,09

Giấy các loại

1.986.515

91,47

14.408.770

13,41

1,05

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

179.243

693,71

12.566.384

67,28

0,92

Dược phẩm

1.556.022

7244,58

8.571.010

66,58

0,62

Sản phẩm từ sắt thép

1.473.561

4326,97

6.415.720

55,8

0,47

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

880.803

690,02

3.935.089

-31,51

0,29

Linh kiện, phụ tùng ô tô

591.559

-39,81

3.118.337

9,05

0,23

Sản phẩm hóa chất

220.982

20,31

1.581.465

-18,87

0,12

Dây điện và dây cáp điện

66.961

27,13

437.709

55,77

0,03

Hàng hóa khác

22.832.273

6,03

247.084.073

267,35

18

Nguồn: VITIC