Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, 10 tháng đầu năm 2020 Việt Nam đã thu về 367 triệu USD từ thị trường Ai Cập, giảm 5,9% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 38,89 triệu USD, tăng 9,3% so với tháng 9/2020 và tăng 27,7% so với tháng 10/2019.
Trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu sang Ai Cập thời gian này thì máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm tỷ trọng cao nhất 23%, tuy nhiên kim ngạch trong 10 tháng cũng giảm 11% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 84,87 triệu USD; tính riêng tháng 10/2020 đạt 6,80 triệu USD, giảm 30,4% so với tháng 9/2020 nhưng lại tăng 20% so với cùng tháng năm 2019.
Đứng thứ hai về kim ngạch là nhóm kim loại thường khác và sản phẩm, 10 tháng đầu năm đạt 52,83 triệu USD, giảm 9,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,4% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này; tính riêng tháng 10 đạt 5,79 triệu USD, tăng 76% so với tháng 9/2020 và giảm 6,3% so với cùng tháng năm trước.
Kế đến là mặt hàng xơ sợi dệt các loại, chiếm 11,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 43,13 triệu USD, tăng 2,5% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 5,16 triệu USD, giảm 1,8% so với tháng 9/2020 nhưng lại tăng 92% so với cùng kỳ năm 2019.
Ngoài các mặt hàng kể trên Việt Nam còn xuất sang Ai Cập các mặt hàng khác như: Hạt tiêu; cà phê; hàng rau quả; hàng thủy sản….
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 30,4%; xơ, sợi dệt các loại giảm 1,84%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 45%; hạt tiêu 38%.
Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Kim loại thường khác và sản phẩm tăng 76%5; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 20%; hàng thủy sản tăng 34,8%; hạt điều tăng 416,3%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 81%; cà phê tăng 129%; hàng dệt, may tăng 5,2%; hàng rau quả tăng 1,06%.
Đặc biệt trong tháng 10, Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu nông sản sang Ai Cập, hai mặt hàng hạt điều và cà phê tăng cao so với tháng 9/2020, lần lượt đạt 2,39 triệu USD tăng 416% và 1,45 triệu USD tăng 129% so với tháng 9/2020.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ai Cập 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 ()

Tổng KN XK

38.893.198

9,28

27,66

367.140.018

-5,87

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

6.799.948

-30,37

20,07

84.865.463

-11,20

23,12

Kim loại thường khác và sản phẩm

5.788.169

76,05

-6,29

52.831.444

9,38

14,39

Xơ, sợi dệt các loại

5.159.588

-1,84

92,00

43.132.619

2,52

11,75

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

2.778.889

20,27

-4,73

28.431.336

16,34

7,74

Hàng thủy sản

4.059.883

34,82

32,03

27.529.825

-30,33

7,50

Hạt điều

2.390.241

416,34

167,74

16.619.927

36,06

4,53

Điện thoại các loại và linh kiện

2.122.435

-45,21

391,26

15.373.395

-17,96

4,19

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.821.740

81,06

5,51

14.809.632

2,63

4,03

Hạt tiêu

394.535

-38,80

-48,02

14.764.943

11,61

4,02

Cà phê

1.449.237

129,03

328,49

13.813.340

7,35

3,76

Hàng dệt, may

604.984

5,20

-3,64

5.450.551

-1,83

1,48

Hàng rau quả

651.193

1,06

928,20

4.900.931

-49,58

1,33

Sắt thép các loại

49.742

 

124,02

88.713

-91,27

0,02

Hàng hóa khác

4.822.613

17,07

-5,16

44.527.896

-15,00

12,13