Trong 11 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ 34,84 tỷ USD (tăng 14,5%) và nhập khẩu 7,78 tỷ USD (tăng 8,4%). Như vậy, Việt Nam đạt mức thặng dư thương mại với Hoa Kỳ 27,06 tỷ USD (tăng 16,4% so với cùng kỳ).

Dệt may là nhóm hàng đạt kim ngạch lớn nhất sang thị trường Hoa Kỳ, với 10,33 tỷ USD, chiếm 29,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Hoa Kỳ, tăng 4,5% so cùng kỳ năm ngoái; giày dép đứng thứ 2 về kim ngạch, với 4,03 tỷ USD, chiếm 11,6%; tiếp đến điện thoại các loại và linh kiện đạt 3,95 tỷ USD, chiếm 11,4%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,69 tỷ USD, chiếm 7,7%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 2,52 tỷ USD, chiếm 7,2%.

Đáng chú ý trong 11 tháng đầu năm nay, đa số các nhóm hàng hóa xuất khẩu sang Hoa Kỳ đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó sắt thép đạt mức tăng trưởng vượt bậc tới 433%, đạt 518,8 triệu USD; bên cạnh đó, xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim cũng tăng mạnh tới 194%, đạt 13,5 triệu USD.

Mới đây, tại TP.HCM Hội Hữu nghị Việt – - Hoa Kỳ tổ chức Hội thảo tương tác thương mại Việt  – Hoa Kỳ sau năm 2016. Theo nhận định của các chuyên gia, tốc độ tăng trưởng thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ trong 10 năm trở lại đây luôn đạt mức tăng trưởng cao. Kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2006 đạt 8,81 tỉ USD, đến năm 2015 đạt trên 41,5 tỉ USD, đạt mức tăng trưởng bình quân 19%/năm. Hiện Hoa Kỳ đang là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam.

Thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ không chỉ là quan hệ thương mại mà còn là tương tác thương mại. Thực tế thời gian qua không chỉ xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ có sự tăng trưởng tốt, Việt Nam cũng là thị trường phát triển nhanh nhất cho xuất khẩu của Hoa Kỳ trên thế giới. Trong đó năm 2015, xuất khẩu của Hoa Kỳ sang Việt Nam tăng 24%, đạt 7,1 tỉ USD. Dự báo đến năm 2020, ngay cả không có TPP, thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Hoa Kỳ sẽ đạt khoảng 57 tỉ USD và xuất khẩu của Hoa Kỳ vào Việt Nam chắc chắn sẽ tăng gấp đôi hiện nay.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu sang Hoa Kỳ 11 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

11T/2016

11T/2015

+/- (%) 11T/2016 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

34.839.177.910

30.427.368.695

+14,50

Hàng dệt, may

10.330.915.270

9.884.969.012

+4,51

Giày dép các loại

4.031.764.776

3.668.416.383

+9,90

Điện thoại các loại và linh kiện

3.954.481.301

2.597.278.438

+52,25

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.685.829.669

2.647.601.881

+1,44

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.515.333.314

2.383.795.956

+5,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

1.918.798.338

1.497.957.871

+28,09

Hàng thuỷ sản

1.327.569.581

1.197.579.750

+10,85

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.191.031.276

1.092.568.691

+9,01

Hạt điều

885.588.921

770.192.399

+14,98

Phương tiện vận tải và phụ tùng

717.594.785

620.932.050

+15,57

Sắt thép các loại

518.823.915

97.302.696

+433,21

Cà phê

394.228.346

264.479.734

+49,06

Hạt tiêu

327.392.955

249.383.181

+31,28

Sản phẩm từ sắt thép

311.820.251

284.978.230

+9,42

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

309.998.605

244.609.263

+26,73

Sản phẩm từ chất dẻo

300.671.854

276.089.470

+8,90

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

283.630.893

320.179.064

-11,41

Kim loại thường khác và sản phẩm

170.155.059

113.608.921

+49,77

Vải mành, vải kỹ thuật khác

142.791.369

173.783.232

-17,83

Sản phẩm từ cao su

93.660.979

76.733.720

+22,06

Giấy và các sản phẩm từ giấy

81.010.982

81.066.244

-0,07

Hàng rau quả

76.410.557

51.377.619

+48,72

Dây điện và dây cáp điện

63.970.119

58.256.469

+9,81

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

56.645.748

55.406.899

+2,24

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

50.149.499

47.872.472

+4,76

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

48.590.139

51.272.692

-5,23

Dầu thô

47.877.796

109.678.229

-56,35

Sản phẩm gốm, sứ

46.319.804

40.826.497

+13,46

Cao su

37.797.976

43.685.210

-13,48

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

37.775.723

34.000.648

+11,10

Hóa chất

34.730.084

24.910.374

+39,42

Sản phẩm hóa chất

30.022.104

26.505.131

+13,27

Xơ, sợi dệt các loại

21.456.233

29.005.336

-26,03

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

18.633.606

12.745.126

+46,20

Gạo

17.139.205

25.676.673

-33,25

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

13.479.685

4.587.536

+193,83

Chè

6.431.519

8.888.855

-27,65

Xăng dầu các loại

68.664

88.242

-22,19