Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 9/2020 đạt 1,15 tỷ USD, giảm 0,2% so với tháng 8/2020 nhưng tăng 32,9% so với tháng 9/2019.
Tính chung 9 tháng đầu năm 2020 đạt 8,49 tỷ USD, tăng 12,6% so với 9 tháng đầu năm 2019; trong đó, riêng sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt 6,4 tỷ USD, chiếm 75,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, tăng 17,9%.
Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất, đạt 4,76 tỷ USD, tăng 29,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 56% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước. Tiếp sau đó là thị trường Nhật Bản 927,51 triệu USD, chiếm 10,9%, giảm 2,3%; Trung Quốc 912,51 triệu USD, chiếm 10,8%, tăng 8,7%; Hàn Quốc 589,35 triệu USD, chiếm 6,9%, giảm 1,4%.
Nhìn chung, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong 9 tháng đầu năm nay sang đa số các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó, xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường: Singapore giảm 50,5%, đạt 10,02 triệu USD; Nam Phi giảm 48,7%, đạt 4,01 triệu USD; Na Uy giảm 48,4%, đạt 1,52 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông tăng rất mạnh 187,4%, đạt 8,91 triệu USD; xuất khẩu Campuchia cũng tăng 73,3%, đạt 11,27 triệu USD.
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
1.146.761.894
|
-0,23
|
8.489.606.328
|
12,59
|
100
|
Riêng sản phẩm bằng gỗ
|
922.047.562
|
-0,67
|
6.395.265.231
|
17,91
|
75,33
|
Mỹ
|
723.300.336
|
0,05
|
4.757.336.288
|
29,79
|
56,04
|
Nhật Bản
|
108.845.194
|
-5,54
|
927.508.353
|
-2,25
|
10,93
|
Trung Quốc đại lục
|
89.951.766
|
9,12
|
912.510.863
|
8,72
|
10,75
|
Hàn Quốc
|
64.620.339
|
-4,65
|
589.346.386
|
-1,36
|
6,94
|
Anh
|
22.365.239
|
1,92
|
160.980.260
|
-31,74
|
1,9
|
Canada
|
21.626.594
|
4,73
|
147.078.808
|
14,11
|
1,73
|
Australia
|
17.929.751
|
-4,87
|
116.278.016
|
6,62
|
1,37
|
Đức
|
7.284.629
|
22,95
|
81.657.366
|
1,29
|
0,96
|
Pháp
|
7.919.214
|
-6,32
|
76.909.390
|
-14,51
|
0,91
|
Đài Loan (TQ)
|
4.069.248
|
-11,91
|
52.481.816
|
-11,15
|
0,62
|
Hà Lan
|
4.266.075
|
-7,22
|
51.151.714
|
-6,51
|
0,6
|
Malaysia
|
7.750.454
|
20,63
|
50.179.000
|
-3,02
|
0,59
|
Thái Lan
|
4.704.817
|
38,17
|
34.645.635
|
23,78
|
0,41
|
Bỉ
|
3.374.622
|
-14,18
|
33.318.401
|
11,19
|
0,39
|
Saudi Arabia
|
3.583.255
|
-13,61
|
25.807.378
|
-13,27
|
0,3
|
Lào
|
1.957.736
|
-51,08
|
21.265.750
|
-47,35
|
0,25
|
Đan Mạch
|
2.864.005
|
26,39
|
21.264.996
|
6,6
|
0,25
|
Tây Ban Nha
|
2.191.714
|
20,2
|
19.581.744
|
-16,82
|
0,23
|
Thụy Điển
|
1.157.398
|
3,8
|
19.270.425
|
-3,9
|
0,23
|
Ấn Độ
|
2.728.752
|
-6,33
|
17.732.285
|
-35,12
|
0,21
|
Ba Lan
|
1.530.492
|
17,24
|
17.104.125
|
16,67
|
0,2
|
New Zealand
|
3.331.684
|
20,85
|
16.763.708
|
-4,2
|
0,2
|
U.A.E
|
1.437.831
|
-15,2
|
14.521.045
|
-20,86
|
0,17
|
Chile
|
1.833.544
|
24,8
|
14.453.317
|
10,77
|
0,17
|
Italia
|
1.225.299
|
-28,05
|
14.257.474
|
-34,93
|
0,17
|
Campuchia
|
1.115.825
|
13,85
|
11.274.836
|
73,31
|
0,13
|
Mexico
|
1.314.331
|
-16,49
|
11.044.803
|
-19,86
|
0,13
|
Singapore
|
968.692
|
16,67
|
10.019.242
|
-50,49
|
0,12
|
Hồng Kông (TQ)
|
1.092.282
|
-8,28
|
8.909.033
|
187,37
|
0,1
|
Nga
|
218.872
|
-25,45
|
5.252.971
|
40,3
|
0,06
|
Nam Phi
|
397.303
|
12,68
|
4.011.346
|
-48,72
|
0,05
|
Kuwait
|
430.107
|
-8,96
|
3.596.952
|
-34,85
|
0,04
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
808.484
|
155,75
|
3.177.286
|
66,96
|
0,04
|
Bồ Đào Nha
|
145.793
|
94,54
|
1.811.740
|
-19,23
|
0,02
|
Hy Lạp
|
83.540
|
228,1
|
1.661.530
|
-48,11
|
0,02
|
Na Uy
|
138.545
|
-4,9
|
1.523.224
|
-48,44
|
0,02
|
Séc
|
42.447
|
|
1.171.311
|
-21,33
|
0,01
|
Áo
|
286.846
|
206,62
|
1.119.513
|
-11,41
|
0,01
|
Thụy Sỹ
|
76.879
|
1,59
|
770.345
|
-22,87
|
0,01
|
Phần Lan
|
21.825
|
-45,04
|
607.396
|
-36,21
|
0,01
|