Trong năm 2017 có 3 nhóm hàng tỷ USD xuất sang thị trường Hàn Quốc đó là điện thoại và linh kiện, hàng dệt may, máy vi tính. Đứng đầu về kim ngạch là nhóm điện thoại và linh kiện, chiếm 26,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, đạt 3,97 tỷ USD, tăng trưởng 45,5% so với năm 2016.

Nhóm hàng dệt may chiếm 17,8%, đạt 2,64 tỷ USD, tăng 15,8%; nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 12,3%, đạt 1,83 tỷ USD, tăng 46%.

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong năm 2017, thì thấy hầu hết các nhóm hàng đều tăng kim ngạch so với năm 2016; trong đó nhóm hàng thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh tăng đột biến tới 631%, đạt gần 130,25 triệu USD; mặt hàng xăng dầu cũng tăng tới 210%, đạt 67,66 triệu USD; than đá tăng 183%, đạt 21,67 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 80,6%, đạt 7,35 triệu USD; kim loại thường tăng 86,5%, đạt 172,72 triệu USD; giấy và sản phẩm giấy tăng 90,7%, đạt 14,58 triệu USD.

Ngược lại, xuất khẩu phân bón và hạt tiêu sang Hàn Quốc sụt giảm mạnh so với năm 2016, với mức giảm tương ứng 36% và 19% về kim ngạch.

Riêng nhóm hàng nông sản của Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc cũng đạt mức tăng trưởng tốt 34% trong 2 năm qua, kể từ khi thỏa thuận thương mại tự do (FTA) giữa hai nước chính thức có hiệu lực từ tháng 12/2015.

Theo Viện Kinh tế nông thôn Hàn Quốc (KREI), trong năm 2016 Hàn Quốc nhập khẩu hàng nông sản Việt Nam đạt 980 triệu USD, tăng mạnh so với con số 730 triệu USD năm 2015. Nông sản của Việt Nam chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng nông sản của Hàn Quốc, tăng so với mức 2,8% trong năm 2015.

Thương mại 2 chiều Việt Nam – Hàn Quốc tăng mạnh, đưa Việt Nam trở thành đối tác thương mại lớn thứ 4 của Hàn Quốc. KREI dự báo tốc độ tăng trưởng hàng nông sản nhập khẩu từ Việt Nam sẽ tiếp tục tăng mạnh nhờ FTA.

Xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc năm 2017

ĐVT: USD

Mặt hàng

T12/2017

(+/-%) T12/2017 so với T11/2017

Cả năm 2017

(+/-%) năm 2017 so với năm 2016

Tổng kim ngạch XK

1.313.004.211

-4,7

14.822.854.924

29,96

Điện thoại các loại và linh kiện

308.019.486

-22,13

3.971.064.780

45,47

Hàng dệt, may

200.700.974

-4,87

2.643.748.809

15,81

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

186.041.003

-1,82

1.829.989.000

46,02

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

99.066.066

17,35

967.639.157

27,85

Hàng thủy sản

75.422.794

-7,87

778.544.498

28,12

Gỗ và sản phẩm gỗ

69.239.303

5,75

665.239.048

15,89

Giày dép các loại

47.123.088

24,14

402.717.156

16,75

Xơ, sợi dệt các loại

29.111.387

10,84

319.258.706

20,47

Phương tiện vận tải và phụ tùng

23.577.132

4,61

256.286.815

1,24

Kim loại thường khác và sản phẩm

15.463.059

-3,98

172.718.311

86,49

Sắt thép các loại

10.782.432

-39,27

158.342.885

32,1

Sản phẩm từ chất dẻo

12.584.833

-9,24

139.879.440

13,69

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

9.168.727

1,29

134.223.027

-16,44

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

17.734.129

3,35

130.248.034

631,04

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

13.069.448

20,77

126.460.388

6,74

Dây điện và dây cáp điện

11.403.162

2,83

123.081.087

36,51

Sản phẩm từ sắt thép

12.718.636

-5,39

118.829.224

40,45

Dầu thô

 

 

101.519.218

8,34

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

11.221.517

6,67

92.564.174

18,47

Hàng rau quả

6.417.731

28,72

85.619.591

3,64

Cà phê

6.445.803

39,14

82.208.498

27,9

Cao su

4.706.345

-12,5

79.287.525

47,39

Sản phẩm hóa chất

4.855.362

-2,35

72.186.805

0

Xăng dầu các loại

18.199.001

487,7

67.662.450

209,89

Sản phẩm từ cao su

4.315.993

-9,53

50.117.696

25,71

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.082.066

-7,66

47.162.578

-19,7

Hóa chất

5.487.446

42,39

46.150.030

48,43

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.700.307

-1,37

44.286.586

8,32

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

6.213.878

10,02

39.245.980

48,57

Hạt tiêu

1.578.021

100,24

28.384.893

-18,98

Than đá

2.660.819

-66,69

21.667.620

182,75

Sắn và các sản phẩm từ sắn

4.259.262

194,55

21.382.265

-10,49

Sản phẩm gốm, sứ

1.527.700

-8,67

17.608.336

8,87

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.433.131

19,48

16.649.068

7,17

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.145.230

9,92

15.988.970

4,39

Giấy và các sản phẩm từ giấy

2.181.192

22,61

14.578.720

90,69

Chất dẻo nguyên liệu

2.396.573

75,42

14.200.433

53,94

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.202.762

24,01

10.771.109

-4,48

Phân bón các loại

635.115

911,73

10.052.669

-36,54

Quặng và khoáng sản khác

810.890

14,53

7.351.671

80,62

(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)

 

Nguồn: Vinanet