Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện của cả nước trong tháng 5/2020 đạt gần 3,4 tỷ USD, tăng 11,9% so với tháng trước đó và tăng 16,3% so với cùng tháng năm 2019. Tính chung, tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 5 tháng đầu năm 2020 đạt 15,53 tỷ USD, chiếm 15,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, tăng 23,8% so với cùng kỳ năm 2019.
Riêng xuất khẩu của khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đạt 13,29 tỷ USD, chiếm 85,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng của cả nước, tăng 16,2% so với cùng kỳ năm 2019.
Thị trường Trung Quốc đứng đầu về tiêu thụ nhóm hàng này của Việt Nam, chiếm 27,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 4,32 tỷ USD, tăng 35,6% so với cùng kỳ năm 2019; thị trường lớn thứ 2 là Mỹ đạt 3,48 tỷ USD, chiếm 22,4%, tăng 95,1% so với cùng kỳ; Tiếp theo là thị trường EU đạt 1,84 tỷ USD, chiếm 11,8%, giảm 1,5%; Xuất khẩu sang Hồng Kông đạt 1,23 tỷ USD, chiếm 7,9%, tăng 34,9%; Xuất khẩu sang Hàn Quốc đạt 1,06 tỷ USD, chiếm 6,9%, giảm 8,4%.
Xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện 5 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 5/2020

+/- so với tháng 4/2020 (%)

 

5 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

3.396.010.362

11,87

15.530.408.041

23,78

100

Trung Quốc

906.264.730

7,55

4.323.985.356

35,55

27,84

Mỹ

810.434.625

13,02

3.482.272.992

95,09

22,42

EU

405.168.616

19,3

1.835.811.810

-1,48

11,82

Hồng Kông (TQ)

288.835.229

11,48

1.233.450.850

34,93

7,94

Hàn Quốc

213.382.219

-4,41

1.064.053.941

-8,43

6,85

Đài Loan (TQ)

181.676.601

25,93

730.378.558

50,99

4,7

Hà Lan

122.095.404

3,71

624.142.951

-5,13

4,02

Nhật Bản

70.469.632

1,77

427.959.074

8,56

2,76

Mexico

83.253.539

87,01

347.927.658

5,99

2,24

Ấn Độ

39.227.020

12,48

272.065.441

-34,16

1,75

Ba Lan

67.664.970

154,54

266.640.204

12,82

1,72

Slovakia

38.580.936

-15,14

184.175.482

-0,72

1,19

Đức

34.349.043

-8,95

180.165.510

-24,81

1,16

Thái Lan

26.687.647

9,25

171.893.594

-5,2

1,11

Hungary

32.421.850

27,95

166.679.176

110,1

1,07

Singapore

28.484.678

-32,99

157.529.041

-33,65

1,01

Australia

37.539.532

-3,12

157.238.225

-10,72

1,01

Malaysia

23.826.768

11,48

154.630.281

-12,22

1

U.A.E

32.002.431

19,19

131.138.617

1,56

0,84

Nga

33.223.854

-3,27

123.058.310

-3,57

0,79

Canada

44.205.842

192,59

104.534.477

23,95

0,67

Anh

21.788.141

15,17

89.079.631

-13,57

0,57

Italia

30.841.030

103,02

86.808.739

-18,15

0,56

Pháp

16.782.203

1,22

80.619.563

-21,75

0,52

Indonesia

10.660.494

-32,88

77.109.000

-6,49

0,5

Brazil

8.219.409

-8,61

63.990.979

-17,22

0,41

Philippines

5.495.904

-4,31

54.700.256

-28,22

0,35

Thổ Nhĩ Kỳ

11.937.977

46,74

53.689.671

-34,71

0,35

Tây Ban Nha

16.517.689

19,97

52.456.722

-30,49

0,34

Chile

4.311.874

-35,18

45.736.910

34,67

0,29

Séc

10.268.951

37,76

37.250.671

786,4

0,24

Ai Cập

6.533.043

12,62

36.668.525

-25,12

0,24

Nam Phi

4.367.574

-33,19

31.101.774

-26,15

0,2

Thụy Điển

5.891.070

-42,82

28.857.333

-12,52

0,19

Achentina

3.365.872

77,62

20.454.846

-36,7

0,13

New Zealand

3.571.005

-16,01

18.105.762

-19,16

0,12

Bồ Đào Nha

4.595.759

129,04

14.181.989

-4,69

0,09

Bỉ

1.087.987

-14,45

10.580.226

-30,84

0,07

Hy Lạp

1.764.801

116,01

9.546.993

23,38

0,06

Panama

916.118

-23,82

6.983.320

-68,86

0,04

Thụy Sỹ

1.033.194

15,9

6.957.067

-30,41

0,04

Saudi Arabia

316.271

-79,83

6.513.284

7,55

0,04

Bangladesh

134.588

-68,61

4.506.052

-55,77

0,03

Colombia

240.371

-63,36

4.409.407

8,22

0,03

Ukraine

1.078.208

-1,73

4.260.931

-20,6

0,03

Sri Lanka

92.251

26,69

3.893.566

-30,81

0,03

Phần Lan

306.057

74,71

3.464.827

152,35

0,02

Pê Ru

343.212

90,24

2.423.280

-57,76

0,02

Romania

212.725

-25,81

1.161.793

66,77

0,01

Nigeria

 

 

297.797

-43,22

0

 

Nguồn: VITIC