Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sắt thép các loại ra thị trường nước ngoài trong tháng đầu tiên của năm 2020 đạt 483.161 tấn, thu về 266,08 triệu USD, giảm trên 26% cả về lượng và kim ngạch so với tháng cuối cùng của năm 2019, đồng thời cũng giảm 37,3% về lượng và giảm 45% về kim ngạch so với tháng 1/2019.
Giá xuất khẩu tăng nhẹ 1,1% so với tháng 12/2019 nhưng vẫn giảm 12,2% so với tháng 1/2019, đạt trung bình 550,7 USD/tấn.
Campuchia là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của Việt Nam, chiếm 22% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước, đạt 105.534 tấn, tương đương 57,68 triệu USD, giảm 22,7% về lượng và giảm 20,9% về kim ngạch so với tháng cuối năm 2019 và cũng giảm mức tương ứng 34,4% và 39,4% so với tháng đầu năm 2019.
Sắt thép xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc - thị trường lớn thứ 2 cũng giảm 16% cả về lượng và kim ngạch so với tháng cuối năm 2019 nhưng so với tháng 1/2019 thì tăng đột biến gấp 113 lần về lượng và tăng gấp 48,7 lần về kim ngạch, đạt 113.757 tấn, tương đương 47,03 triệu USD, chiếm 23,5% trong tổng lượng và chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Tiếp sau đó là thị trường Malaysia cũng giảm mạnh 21% về lượng và kim ngạch so với tháng cuối năm 2019 và giảm tương ứng 3,5% và 15,5% so với tháng 1/2019, đạt 54.285 tấn, tương đương 29,69 triệu USD, chiếm trên 11% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.
Trong tháng đầu tiên của năm 2020, chỉ có 3 thị trường xuất khẩu sắt thép tăng cả về lượng và kim ngạch so với cùng tháng năm trước, còn lại các thị trường khác đều sụt giảm; trong đó, ngoài thị trường Trung Quốc còn có 2 thị trường xuất khẩu tăng đó là: Singapore tăng tăng 18,7 lần về lượng và tăng gấp 12,3 lần về kim ngạch, đạt 29.626 tấn, tương đương 12,99 triệu USD; Bangladesh tăng 103,2% về lượng và tăng 90,6% về kim ngạch, đạt 439 tấn, tương đương 0,26 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sang Italia, Mỹ, Philippines, Bỉ sụt giảm rất mạnh 77 - 98% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 1/2019.

Xuất khẩu sắt thép tháng 1/2020

(Theo số liệu công bố ngày 12/2/2020 của TCHQ)

Thị trường

Tháng 1/2020

So với tháng 1/2019 (%)

Tỷ trọng trị giá (%)

Lượng

(tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

483.161

266.079.712

-37,34

-45

100

Campuchia

105.534

57.675.303

-34,36

-39,38

21,68

Trung Quốc đại lục

113.757

47.034.372

11.219,10

4.765,16

17,68

Malaysia

54.285

29.690.962

-3,51

-15,54

11,16

Indonesia

38.939

25.116.056

-57,54

-59,02

9,44

Thái Lan

43.928

24.000.361

-35,84

-32,62

9,02

Singapore

29.626

12.987.299

1.767,97

1.134,74

4,88

Hàn Quốc

22.999

10.336.738

-30,79

-50,47

3,88

Mỹ

7.942

8.674.740

-90,48

-86,56

3,26

Philippines

10.959

5.065.322

-78,81

-79,15

1,9

Bỉ

4.372

4.593.291

-85,21

-77,07

1,73

Nhật Bản

7.074

4.564.465

-73,62

-68,67

1,72

Ấn Độ

2.575

2.672.565

-83,77

-69,07

1

Lào

3.835

2.672.517

-64,69

-63,66

1

Đài Loan (TQ)

4.038

2.640.868

-57,53

-57,06

0,99

Australia

3.442

2.517.332

-14,59

-21,3

0,95

Italia

1.054

2.496.910

-98,26

-91,64

0,94

Myanmar

2.532

1.680.531

-60,21

-63,24

0,63

Pakistan

1.531

843.590

-20,43

-14,56

0,32

U.A.E

645

407.930

-63,93

-63,5

0,15

Nga

272

325.749

-80,8

-74,48

0,12

Kuwait

402

277.094

 

 

0,1

Bangladesh

439

260.378

103,24

90,64

0,1

Achentina

176

247.428

 

 

0,09

Anh

46

142.987

-42,5

-50,23

0,05

Đức

87

111.041

 

 

0,04

Thổ Nhĩ Kỳ

90

106.977

-69,28

-74,57

0,04

Brazil

37

33.855

 

 

0,01

 

Nguồn: VITIC