Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước tháng 9/2020 đạt 826,31 triệu USD, tăng 1,4% so với tháng 8/2020 và tăng 13,5% so với cùng tháng năm 2019, cộng chung cả 9 tháng đầu năm 2020 đạt trên 6,04 tỷ USD, giảm 3% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong tháng 9/2020 xuất khẩu thủy sản sang đa số thị trường sụt giảm kim ngạch so với tháng 8/2020; tuy nhiên, có một số thị trường tăng mạnh như: Pê Ru đạt 0,61 triệu USD, tăng 340%,; Saudi Arabia tăng 166,5%, đạt 0,09 triệu USD; Algeria tăng 142,6%, đạt 0,1 triệu USD.
Tính chung trong 9 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu thủy sản sang Mỹ đạt kim ngạch lớn nhất, chiếm 19,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,17 tỷ USD, tăng 8,5% so với cùng kỳ năm 2019; riêng tháng 9/2020 xuất khẩu sang Mỹ đạt 154,02 triệu USD, giảm 15,8% so với tháng 8/2020.
Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 1,03 tỷ USD, chiếm 17,1%, giảm 3,2%; riêng tháng 9/2020 xuất khẩu sang thị trường này đạt 118,15 triệu USD, giảm 3% so với tháng 8/2020.
Tiếp đến thị trường Trung Quốc đạt 837,52 triệu USD, chiếm 13,9%, tăng 0,1%; Hàn Quốc đạt 558,43 triệu USD, chiếm 9,4%, giảm 1,2%.
Nhìn chung, xuất khẩu thủy sản trong 9 tháng đầu năm nay sang đa số các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó giảm mạnh ở một số thị trường như: Iraq giảm 72,6%, đạt 2,94 triệu USD; Ấn Độ giảm 66,7%, đạt 6,57 triệu USD; Mexico giảm 54,3%, đạt 38,73 triệu USD; Philippines giảm 53,9%, đạt 40,94 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một số thị trường như: Thụy Sỹ tăng 62,5%, đạt 29,05 triệu USD; Campuchia tăng 37,4%, đạt 42,41 triệu USD; Romania tăng 28,9%, đạt 6,19 triệu USD.

Xuất khẩu thủy sản 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

 

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

826.310.198

1,42

6.035.143.760

-2,97

100

Mỹ

154.015.541

-15,78

1.174.773.349

8,53

19,47

Nhật Bản

118.149.511

-2,99

1.031.607.447

-3,15

17,09

Trung Quốc đại lục

138.207.714

21,55

837.516.198

0,12

13,88

Hàn Quốc

67.035.667

-2,88

558.428.353

-1,23

9,25

Anh

37.327.017

-4,59

258.061.957

22,92

4,28

Canada

33.338.936

19,04

191.124.453

16,93

3,17

Thái Lan

26.928.658

24,3

176.706.100

-17,59

2,93

Hà Lan

20.116.772

-16,7

161.214.355

-2,46

2,67

Australia

25.070.257

7,05

147.601.259

-1,83

2,45

Đức

18.800.467

6,36

130.531.422

-8,29

2,16

Hồng Kông (TQ)

24.403.818

52,72

113.703.146

-7,24

1,88

Bỉ

13.342.393

-11,28

96.842.228

-0,75

1,6

Nga

14.450.048

11,28

89.164.615

17,89

1,48

Đài Loan (TQ)

12.498.728

5,48

84.970.176

-6,7

1,41

Malaysia

9.980.635

-8,09

82.112.624

-4,68

1,36

Singapore

6.696.327

-0,25

70.713.860

-2,08

1,17

Italia

13.048.472

64,73

65.983.561

-18,75

1,09

Pháp

8.390.213

0,9

59.848.139

-20,6

0,99

Tây Ban Nha

6.811.762

22,39

45.357.641

-23,25

0,75

Campuchia

4.034.329

-10,68

42.410.294

37,35

0,7

Israel

5.241.225

-32,5

41.240.977

-18,6

0,68

Philippines

4.483.645

64,56

40.937.298

-53,86

0,68

Mexico

4.924.250

48,65

38.733.969

-54,25

0,64

U.A.E

4.448.560

13,92

35.077.409

-18,89

0,58

Đan Mạch

3.975.209

-13,91

33.109.482

-4,3

0,55

Bồ Đào Nha

3.153.913

-5,7

29.648.429

-23,13

0,49

Thụy Sỹ

2.303.774

-39,43

29.049.133

62,46

0,48

Brazil

4.727.621

36,51

28.932.023

-31,33

0,48

Ai Cập

3.011.251

-2,97

23.469.941

-35,59

0,39

Ba Lan

2.338.037

-47,41

21.953.900

22,2

0,36

Colombia

2.555.951

-6,12

20.323.605

-44,69

0,34

Ukraine

2.965.932

35,79

20.166.436

8,74

0,33

Chile

1.284.608

-39,76

14.805.677

20,5

0,25

New Zealand

1.699.347

11,27

10.393.306

-23,68

0,17

Thụy Điển

1.827.287

61,75

9.892.431

-5,23

0,16

Ấn Độ

368.058

31,51

6.573.573

-66,69

0,11

Romania

657.355

-35

6.192.998

28,85

0,1

Na Uy

466.097

-45,88

6.051.005

8,32

0,1

Pê Ru

612.937

340,08

5.981.099

-11,67

0,1

Pakistan

1.077.807

48,11

5.943.824

12,91

0,1

Kuwait

560.909

-32,42

5.209.529

10,11

0,09

Thổ Nhĩ Kỳ

343.338

-31,52

4.659.437

-39,38

0,08

Hy Lạp

142.112

-67,1

3.826.653

-45,87

0,06

Sri Lanka

518.997

34,11

3.207.830

-44,64

0,05

Algeria

96.451

142,64

3.151.673

-53,18

0,05

Iraq

116.465

-19,53

2.940.552

-72,58

0,05

Indonesia

178.353

-73,35

2.819.001

1,82

0,05

Panama

180.197

-7,07

2.399.224

-44,05

0,04

Séc

44.611

-69,87

1.506.394

-46,52

0,02

Brunei

69.045

-46,49

882.261

-37,91

0,01

Angola

33.750

-81,84

672.851

-33,76

0,01

Senegal

47.900

42,54

550.644

-17,55

0,01

Saudi Arabia

86.610

166,54

165.177

-6,72

0

Nguồn: VITIC