Theo Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 11/2019 đạt 765,79 triệu USD, giảm 8,4% so với tháng 10/2019 và giảm 8,2% so với tháng 11/2018; Tính chung 11 tháng đầu năm 2019 kim ngạch đạt trên 7,82 tỷ USD, giảm 2,6% so với cùng kỳ năm 2018.
Mỹ đứng đầu về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam, chiếm 17,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,35 tỷ USD, giảm 8,9% so với cùng kỳ năm 2018.
Tiếp sau đó là thị trường Nhật Bản đạt 1,35 tỷ USD, chiếm 17,3%, tăng 6,3%; Xuất khẩu sang EU đạt 1,15 triệu USD, chiếm 14,7%, giảm 12,8%; Trung Quốc đạt 1,1 tỷ USD, chiếm 14,1%, tăng 21,3%; Hàn Quốc đạt 712,73 triệu USD, chiếm 9,1%, giảm 9,3%.
Xuất khẩu thủy sản sang thị trường các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 625,79 triệu USD, tăng 1,7%
Trong 11 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thủy sản tăng mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước ở các thị trường như: Campuchia tăng 82,2%, đạt 42,27 triệu USD; Ukraine tăng 42,3%, đạt 23,53 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 31,5%, đạt 10,22 triệu USD; Iraq tăng 31,1%, đạt 11,75 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở các thị trường như: Saudi Arabia giảm 98,4%, đạt 0,23 triệu USD; Pakistan giảm 54,4%, đạt 11,54 triệu USD; Israel giảm 31,2%, đạt 60,59 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 30,8%, đạt 20,35 triệu USD.

Xuất khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 11/2019

So với tháng 10/2019 (%)

11 tháng đầu năm 2019

So với cùng kỳ năm trước (%)

Tổng kim ngạch XK

765.788.649

-8,34

7.822.361.099

-2,59

Mỹ

128.704.182

-9,67

1.353.333.882

-8,86

Nhật Bản

141.550.265

-1,04

1.350.546.028

6,32

EU

87.806.120

-23,57

1.150.313.676

-12,84

Trung Quốc

130.010.431

-10,38

1.104.706.141

21,34

Hàn Quốc

72.676.707

-2,6

712.727.391

-9,28

Đông Nam Á

65.174.651

1,72

625.787.709

1,66

Thái Lan

30.079.857

9,81

271.945.662

0,78

Anh

21.522.721

-22,87

259.616.267

-10,73

Canada

19.616.727

-22,68

208.456.810

-4,46

Hà Lan

13.417.225

-25,53

196.670.480

-28,54

Australia

19.595.835

-5,15

190.652.310

7,45

Đức

14.925.489

-11,97

174.281.351

-2,45

Hồng Kông (TQ)

12.110.788

-9,22

148.005.108

-13,98

Bỉ

9.978.130

-8,98

118.520.769

-13,55

Đài Loan (TQ)

11.776.286

24,86

112.274.761

9,64

Philippines

9.188.955

-3,25

107.424.576

-1,51

Malaysia

9.933.272

-11,41

107.287.212

2,94

Mexico

8.860.414

1,81

102.243.477

4,13

Italia

5.450.742

-48,48

97.218.588

-11,23

Nga

7.348.412

-35,07

94.523.466

21,32

Pháp

7.477.520

-7,51

90.931.463

-7,62

Singapore

9.311.227

3,78

90.332.506

-13,08

Tây Ban Nha

4.543.033

-50,93

73.005.348

-1

Israel

4.625.258

-10,77

60.592.766

-31,24

Brazil

6.567.888

10,27

54.657.718

-29,55

U.A.E

4.980.083

12,94

52.626.929

-24,27

Bồ Đào Nha

3.302.113

1,21

45.131.462

-19,49

Colombia

3.377.059

-17,2

44.201.274

-25,41

Ai Cập

3.337.984

8,52

42.853.926

1,52

Campuchia

5.430.731

-7,79

42.269.332

82,17

Đan Mạch

3.000.164

8,99

40.350.758

-4,23

Ukraine

1.944.726

-36,06

23.532.116

42,28

Ấn Độ

1.869.642

4,55

23.389.493

-9,76

Ba Lan

1.912.331

-44,66

23.333.747

1,45

Thụy Sỹ

613.470

-66,89

20.347.149

-30,76

New Zealand

1.807.669

1,75

17.202.126

-6,49

Chile

1.146.596

8,16

14.493.167

 

Thụy Điển

1.058.918

-46,43

13.614.281

-11,73

Iraq

302.402

-58,32

11.752.069

31,1

Pakistan

3.606.351

58,89

11.544.515

-54,42

Thổ Nhĩ Kỳ

1.542.297

55,84

10.218.543

31,48

Algeria

1.368.497

-23,44

9.887.660

 

Hy Lạp

236.493

-63,45

7.953.370

5,43

Pê Ru

434.508

-0,81

7.644.166

 

Sri Lanka

354.576

-31

6.663.090

 

Na Uy

523.690

77,57

6.405.081

 

Romania

700.707

-1,82

6.220.623

-13,26

Kuwait

756.161

35,38

6.047.981

-20,86

Panama

376.513

8,16

5.013.104

 

Indonesia

1.091.179

13,63

4.820.084

27,64

Séc

280.534

-10,76

3.465.169

-29,51

Brunei

139.430

-5,79

1.708.337

11,12

Angola

99.700

63,12

1.176.549

 

Senegal

51.819

84,69

747.373

 

Saudi Arabia

56.608

 

233.692

-98,35