(VINANET) - Năm 2011, Việt Nam đã thu về 2,3 tỷ USD bằng xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Anh, tăng 42,59% so với năm 2010.

Các mặt hàng chính xuất khẩu sang thị trường Anh trong năm 2011 này là giày dép các loại, điện thoại các loại và linh kiện, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm gỗ…. trong đó mặt hàng giày dép đạt kim ngạch cao nhất, chiếm 20,6% tỷ trọng, đạt 494,9 triệu USD, nhưng so với năm 2010 thì xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Anh lại giảm về kim ngạch, giảm 0,14%.

Đứng thứ hai là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện với 469 triệu USD, chiếm 19,5% tổng kim ngạch.

Nhìn chung, năm 2011 xuất khẩu sang thị trường Anh đều tăng trưởng về kim ngạch ở hầu khắp các mặt hàng, chỉ có một số mặt hàng giảm như hóa chất, gỗ và sản phẩm gỗ, kim loại quí.

Đáng chú ý, mặt hàng sét thép tuy kim ngạch trong năm 2011 chỉ đạt 16 triệu USD, nhưng lại có sự tăng trưởng vượt lên hơn cả so với các mặt hàng khác, tăng 25588,08% so với năm 2010.

Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Anh năm 2011

ĐVT: USD

 

Chủng loại mặt hàng

 

KNXK T12/2011

 

KNXK năm 2011

 

KNXK năm 2010

% SS +/- kim ngạch năm 2011 với năm 2010

Tổng kim ngạch

211.311.189

2.398.191.123

1.681.884.431

42,59

Giày dép các loại

46.329.201

494.954.766

495.671.394

-0,14

Điện thoại các loại và linh kiện

42.963.029

469.027.570

 

*

Hàng dệt, may

35.425.641

448.674.589

332.646.104

34,88

Gỗ và sản phẩm gỗ

17.129.278

159.794.468

189.600.898

-15,72

Hàng thuỷ sản

10.953.021

134.956.516

102.581.845

31,56

Sản phẩm từ chất dẻo

8.874.651

78.537.351

50.063.417

56,88

Cà phê

10.653.145

72.580.025

41.766.587

73,78

Phương tiện vân tải và phụ tùng

303.197

67.651.512

30.909.291

118,87

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

5.134.939

61.057.172

49.336.990

23,76

máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

3.002.029

54.601.536

23.336.094

133,98

Hạt điều

2.843.624

48.148.536

43.514.344

10,65

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

4.669.426

38.876.294

30.604.138

27,03

Xơ sợi

2.431.162

26.103.552

 

*

Sản phẩm từ sắt thép

2.709.582

24.641.286

23.285.238

5,82

Hạt tiêu

1.689.058

22.260.680

13.576.512

63,96

sắt thép các loại

539.122

16.095.637

62.658

25.588,08

Sản phẩm gốm, sứ

1.377.967

9.563.580

9.340.534

2,39

Cao su

799.570

9.269.915

7.559.142

22,63

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

636.442

8.174.984

8.269.093

-1,14

Dây điện và dây cáp điện

445.179

7.783.214

 

*

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

632.256

6.971.808

6.611.794

5,45

hàng rau quả

452.717

6.176.242

3.445.690

79,25

Sản phẩm từ cao su

456.105

3.321.281

 

*

Hóa chất

 

3.192.777

5.870.913

-45,62

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

108.024

1.496.524

1.726.830

-13,34

Giấy và các sản phẩm từ giấy

182.576

1.383.640

276.575

400,28

Nguồn: Vinanet