(Vinanet) Theo thống kê, 11 tháng đầu năm 2013, nước ta nhập khẩu lượng hàng hóa trị giá gần 33,57 tỉ USD từ Trung Quốc, chiếm tới 27,8% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước. Lượng nhập khẩu lớn đã đẩy mức nhập siêu từ Trung Quốc lên con số hơn 21,6 tỉ USD (nước ta xuất khẩu 11,955 tỉ USD).

Những năm gần đây, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam vào Trung Quốc đã có sự tăng trưởng đáng kể từ 4,9 tỉ USD năm 2009 lên 12,387 tỉ USD năm 2012 và đạt 11,955 tỉ USD trong 11 tháng của năm 2013.

Tuy nhiên, trước việc hàng hóa Trung Quốc ào ào thâm nhập thị trường Việt Nam nên thâm hụt thương mại giữa nước ta với đối tác này ngày càng lớn. Năm 2009, nước ta nhập siêu 11,54 tỉ USD; sang năm 2010 con số này lên 12,71 tỉ USD; năm 2011 tăng lên 13,467 tỉ USD; năm 2012 là 16,397 tỉ USD và trong 11 tháng qua của năm đã lên đến con số 21,6 tỉ USD.

Với tốc độ này, nhiều khả năng kết thúc năm 2013, nhập siêu từ Trung Quốc sẽ tăng gấp đôi năm 2009, mức tăng rất lớn chỉ trong khoảng thời gian ngắn- 5 năm (từ 2009 đến 2013).

11 tháng qua, trong số hơn 40 nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc có đến 7 nhóm hàng có kim ngạch 1 tỉ USD trở lên.

Trong tổng số những loại máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khácnhập khẩu trong 11 tháng của cả nước gần 16,85 tỉ USD, tăng 14,7% so với cùng kì năm 2012, thì riêng trị giá nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 5,93 tỉ USD (chiếm gần 35,2%), tăng 25,5%.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai từ Trung Quốc là điện thoại và linh kiện với kim ngạch 5,26 tỉ USD, tăng 73,59% so với cùng kỳ; tiếp đến là máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (kim ngạch 4,1 tỉ USD, tăng 36,46%); vải các loại (3,52 tỉ USD, tăng 26,92%); sắt thép (2,23 tỉ USD, tăng 37,18%); xăng dầu các loại (1,15 tỉ USD, giảm 2,64%); nguyên phụ liệu dệt may, da giày (1,1 tỉ USD, tăng 26,12%).

Nhìn chung, phần lớn các loại hàng hóa nhập khập từ thị trường Trung Quốc 11 tháng đầu năm 2013 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó một số nhóm hàng tuy kim ngạch không cao nhưng so với cùng kỳ lại đạt mức tăng mạnh trên 100% như: Đá quý, kim loại quý và sản phẩm (tăng 370,49%, đạt trên 39 triệu USD); Bông các loại (tăng 241,38%, đạt 8,14 triệu USD); Sữa và sản phẩm sữa (tăng 213,31%, đạt 0,09 triệu USD).

Thống kê Hải quan về hàng nhập khẩu từ Trung Quốc 11 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD

 
Mặt hàng
 
T11/2013
 
11T/2013

T11/2013 so với T11/2012(%)

11T/2013 so với cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch
3.206.309.639
33.567.311.464
+20,02
+28,47
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
652.394.566
5.932.617.936
+45,65
+25,46
Điện thoại các loại và linh kiện
390.863.755
5.260.619.629
+18,10
+73,59
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
384.555.444
4.101.192.171
+18,50
+36,76
Vải các loại
365.382.685
3.523.008.302
+17,89
+26,92
Sắt thép các loại
161.054.125
2.227.431.944
-5,06
+37,18
Xăng dầu các loại
137.869.353
1.145.261.405
+39,16
-2,64
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
103.700.567
1.097.043.393
+7,98
+26,12
Phân bón các loại
65.977.671
769.983.904
-11,16
-1,16
Hóa chất
74.820.413
747.791.125
+20,50
+7,91
Sản phẩm từ sắt thép
66.872.700
747.734.055
+1,43
+1,26
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
42.658.462
656.884.313
*
*
Sản phẩm từ chất dẻo
61.925.732
620.222.674
+20,38
+37,61
Kim loại thường khác
51.061.028
498.955.549
+14,72
+57,58
Sản phẩm hóa chất
47.969.854
488.283.355
+20,93
+18,34
Xơ, sợi dệt các loại
41.921.107
415.997.825
+25,08
+22,60
Chất dẻo nguyên liệu
40.076.058
392.634.235
+32,64
+28,25
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
33.383.491
346.282.514
-2,09
+19,87
Dây điện và dây cáp điện
29.146.269
327.890.018
-6,20
+21,47
Khí đốt hóa lỏng
25.192.847
282.888.247
+10,37
-4,24
Linh kiện, phụ tùng ô tô
23.033.828
195.463.790
+49,43
+32,47
Hàng điện gia dụng và linh kiện
20.422.512
180.307.095
+0,05
+10,32
Gỗ và sản phẩm gỗ
19.383.850
178.308.463
+10,20
-2,44
Sản phẩm từ giấy
15.759.896
146.454.884
+6,59
+12,45
Hàng rau quả
16.871.472
143.220.200
-0,90
-3,43
Nguyên phụ liệu dược phẩm
17.840.491
142.780.525
+66,74
+8,16
Ô tô nguyên chiếc các loại
17.842.987
137.474.805
+16,16
-1,24
Giấy các loại
14.963.901
133.355.410
+88,23
+45,17
Sản phẩm từ kim loại thường khác
14.809.727
129.755.407
+50,35
+31,93
Sản phẩm từ cao su
11.887.460
125.107.059
+4,18
+4,76
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
10.420.356
124.201.158
-47,78
-44,22
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
15.863.987
112.985.708
+10,09
-2,33
Quặng và khoáng sản khác
10.169.261
94.663.294
*
*
Linh kiện, phụ tùng xe máy
6.384.369
76.400.256
-35,24
-11,63
Nguyên phụ liệu thuốc lá
10.003.821
52.669.314
+386,87
+5,58
Dược phẩm
3.901.770
40.136.681
+16,53
+3,02
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
7.874.252
39.001.891
+277,58
+370,49
Cao su
3.604.733
30.615.587
+8,36
-12,89
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
2.931.694
26.348.169
+3,95
-26,52
Hàng thủy sản
1.478.874
20.426.977
+499,67
+40,12
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
1.293.753
9.349.447
+13,93
+0,23
Bông các loại
593.570
8.144.627
+620,90
+241,38
Dầu mỡ động thực vật
140.654
3.048.123
-51,36
-42,90
Xe máy nguyên chiếc
0
1.772.148
*
-36,96
Sữa và sản phẩm sữa
0
86.925
*
+213,31

Nguồn: Vinanet