Kim ngạch nhập khẩu các loại linh kiện phụ tùng ô tô vào Việt Nam năm 2010 trị giá 1,93 tỷ USD, chiếm 2,28% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước trong năm 2010, tăng 7,25% so với năm 2009; trong đó linh kiện phụ tùng ôtô 9 chỗ ngồi trở xuống chiếm 43,2%, đạt 835,85 triệu USD.
Bốn thị trường lớn cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam năm 2010 là Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc; trong đó nhà cung cấp hàng đầu là Thái Lan chiếm 22% tổng kim ngạch, với trị giá 425,18 triệu USD; nhà cung cấp lớn thứ 2 là Nhật Bản với 399,83 triệu USD, chiếm 20,69%; thứ 3 là Hàn Quốc với 341,55 triệu USD, chiếm 17,67%; sau đó là Trung Quốc 285,07 triệu USD, chiếm 14,75%.
Trong năm 2010, nhập khẩu nhóm hàng này từ hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với năm 2009, tuy nhiên có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch là Tây Ban Nha, Đài Loan và Trung Quốc với mức giảm lần lượt là: 29,71%, 12,03% và 9,31%. Thị trường tăng trưởng mạnh nhất về kim ngạch là Thuỵ Điển tăng 124% so với năm 2009, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 7,55 triệu USD; thêm vào đó là các thị tường cũng đạt kim ngạch cao trên 30% so với năm 2009 như: Hà Lan tăng 73,03%, đạt 97,7triệu USD; Nga tăng 40,96%, đạt 8,25triệu USD; Braxin tăng 34,69%, đạt 7,31triệu USD; Đức tăng 32,99%, đạt 65,86triệu USD; Hoa Kỳ tăng 30,89%, đạt 8,48triệu USD.
Thị trường chính cung cấp linh kiện phụ tùng ô tô cho Việt Nam 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 12/2010
 
 
Cả năm 2010
 
 
Tháng 11/2010
 
 
Cả năm 2009
 
% tăng giảm
T12
so với T11
% tăng giảm năm 2010
so với năm 2009
Tổng cộng
191.926.197
1.932.867.790
178395640
1802239244
+7,58
+7,25
Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống
81.340.305
835.847.607
73606487
831030183
+10,51
+0,58
Thái Lan
48.319.693
425.183.729
39926829
405945476
+21,02
+4,74
Nhật Bản
39.891.950
399.825.014
35905364
394754084
+11,10
+1,28
Hàn Quốc
33.693.978
341.545.063
36771897
287461530
-8,37
+18,81
Trung Quốc
21.408.130
285.071.596
20309164
314345872
+5,41
-9,31
Hà Lan
9.897.279
97.697.120
10224826
56462101
-3,20
+73,03
Indonesia
8.268.915
95.956.020
10424749
85646278
-20,68
+12,04
Đức
4.993.789
65.855.852
6154780
49520298
-18,86
+32,99
Philipines
5.538.435
51.782.084
4152034
41603215
+33,39
+24,47
Đài Loan
3.349.570
29.470.176
4066129
33501354
-17,62
-12,03
Achentina
1.334.138
23.904.901
1779623
21996868
-25,03
+8,67
Ấn Độ
2.062.659
15.309.058
1450809
14966508
+42,17
+2,29
Malaysia
1.889.850
14.190.548
1195250
11764953
+58,11
+20,62
Hoa Kỳ
672.356
8.475.962
673842
6475421
-0,22
+30,89
Nga
357.328
8.246.556
203991
5850347
+75,17
+40,96
Thuỵ Điển
368.329
7.552.246
148233
3371654
+148,48
+123,99
Braxin
0
7.312.979
0
5429675
*
+34,69
Tây Ban Nha
172.735
4.984.407
942944
7091512
-81,68
-29,71

(vinanet)

 

Nguồn: Vinanet