Theo số liệu thống kê, xuất khẩu cao su của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2015 đạt 136.859 tấn, trị giá 194,40 triệu USD, tăng 28,5% về lượng và giảm 11,63% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

So với tháng trước (01/2015), xuất khẩu cao su thiên nhiên giảm 57,6% về lượng, giảm 57,8% về giá trị và giá tiếp tục giảm nhẹ 0,5%. Thị trường tiêu thụ chậm và thời điểm nghỉ Tết đã làm số ngày giao dịch trong tháng 02 giảm, ảnh hưởng nhiều đến lượng cao su xuất khẩu.

Đơn giá xuất khẩu bình quân trong 2 tháng đầu năm đạt khoảng 1.421 USD/tấn, giảm 31,2% về giá so với cùng kỳ năm trước.

Trung Quốc tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với 64.613 tấn, chiếm 47,2% tổng lượng xuất khẩu (giảm 57,1% so với cùng kỳ năm trước), giá trị đạt 91,31 triệu USD (tăng 11% so với cùng kỳ năm trước). Tiếp đến là thị trường Malaysia đạt 19.400 tấn, tăng 14,2% so với cùng kỳ và Ấn Độ 11.640 tấn, tăng 81,25%.

Nhìn chung xuất khẩu cao su Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2015 đều sụt giảm ở hầu hết các thị trường. Kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh nhất là thị trường Nga giảm 74,71%; xuất sang Anh giảm 69,98%; xuất sang Mêhicô giảm 60,87%;…

Một số thị trường tăng trưởng xuất khẩu về kim ngạch là Trung Quốc, Ấn Độ, Indonêsia với mức tăng lần lượt 10,91%, 22,07% và 18,57% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu cao su Việt Nam 2 tháng đầu năm 2015
 
Thị trường
2Tháng/2014
  2Tháng/2015

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
 Lượng (tấn)
 Trị giá (USD)
 Lượng (tấn)
 Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
106.501
219.992.397
136.859
 194.409.632
+28,5
-11,63
Trung Quốc
41.657
82.333.481
64.613
 91.312.283
+55,11
+10,91

Malaysia

16.985
35.353.941
19.400
 26.528.189
+14,22
-24,96
Ấn Độ
 6.422
14.378.619
11.640
 17.551.530
+81,25
+22,07
Hoa Kỳ
 7.125
13.386.842
6.591
8.090.388
-7,49
-39,56
Đức
 3.579
8.052.420
4.043
6.323.628
+12,96
-21,47
Hàn Quốc
 4.634
9.634.858
4.009
5.905.831
-13,49
-38,7
Đài Loan
 3.415
7.783.673
2.962
4.524.654
-13,27
-41,87
Thổ Nhĩ Kỳ
 2.758
5.866.190
2.823
3.996.605
+2,36
-31,87
Hà Lan
 1.715
3.945.400
2.380
3.743.408
+38,78
-5,12
Indonêsia
 1.155
2.290.878
2.023
2.716.380
+75,15
+18,57
Nhật Bản
 1.850
4.375.080
1.336
2.190.897
-27,78
-49,92
Tây Ban Nha
 1.808
4.022.541
1.493
2.177.489
-17,42
-45,87
Italia
 1.711
3.536.441
1.412
2.068.284
-17,48
-41,52
Braxin
 1.239
2.340.957
1.092
1.621.225
-11,86
-30,75

Pakistan

805
1.816.671
1.150
1.385.412
+42,86
-23,74
Bỉ
 1.196
2.143.986
902
 990.405
-24,58
-53,81
Phần Lan
464
1.056.319
605
 969.192
+30,39
-8,25
Pháp
544
1.273.543
524
 841.309
-3,68
-33,94

Canađa

523
1.226.659
551
 769.325
+5,35
-37,28
Achentina
521
1.202.107
303
 476.968
-41,84
-60,32
Thụy Điển
262
598.602
302
 448.810
+15,27
-25,02
Nga
725
1.601.871
289
 405.104
-60,14
-74,71
Anh
505
1.128.461
222
 338.712
-56,04
-69,98
Ucraina
144
331.020
206
 297.831
+43,06
-10,03
Hồng Kông
201
443.078
159
 232.964
-20,9
-47,42
Mêhicô
205
406.051
103
 158.903
-49,76
-60,87
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn: Vinanet