(VINANET) Xuất  khẩu cao su trong tháng 9 mặc dù đã tăng cả về lượng và kim ngạch so với tháng trước đó (tăng 12% về lượng và tăng 7,3% về kim ngạch), nhưng do các tháng đầu năm xuất khẩu giảm mạnh, nên tính chung cả 9 tháng năm 2014 xuất khẩu vẫn giảm 3,4% về lượng và giảm 28,36% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước (đạt 698.249 tấn, tương đương 1,23 tỷ USD).

Ước tính khối lượng xuất khẩu cao su tháng 10 đạt 145.000 tấn với giá trị 220 triệu USD. Với ước tính này, 10 tháng đầu năm xuất khẩu cao su sẽ đạt 843.000 tấn với giá trị đạt 1,45 tỷ USD, tăng 1,3% về khối lượng nhưng lại giảm 25,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013. Giá cao su xuất khẩu bình quân 9 tháng đầu năm đạt 1.767 USD/tấn, giảm 25,46% so với cùng kỳ năm 2013.

Mặc dù Trung Quốc, Malaysia và Ấn Độ vẫn duy trì là các thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm nhưng lại có xu hướng giảm so với cùng kỳ năm 2013.

Cụ thể: Trung Quốc giảm 8,65% về khối lượng và giảm 31,41% về giá trị (đạt 296.481 tấn, tương đương 508,36 triệu USD); Malaysia giảm 11,57% về khối lượng và giảm 31,41% về giá trị (đạt 137.678 tấn, tương đương 226,77 triệu USD). Ấn Độ giảm 33,62% về trị giá, đạt 108,02 triệu USD.

Trong 9 tháng đầu năm nay, xuất khẩu cao su sang hầu hết các thị trường đều sụt giảm so với cùng kỳ; trong đó các thị trường sụt giảm mạnh về kim ngạch như: Phần Lan (tăng 68,92%, đạt 1,45 triệu USD), Singapore (tăng 54,25%, đạt 1,01 triệu USD), Hồng Kông (tăng 47,57%, đạt 2,83 triệu USD).

Trong tháng 10, ước khối lượng nhập khẩu cao su đạt 34 nghìn tấn với giá trị đạt 67 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này trong 10 tháng đầu năm đạt 264 nghìn tấn, giá trị nhập khẩu đạt 531 triệu USD, tăng 2,7% về lượng nhưng giảm 5,1% về giá trị so với cùng kỳ năm trước.

Các thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu bao gồm Hàn Quốc (chiếm 21,6%), Nhật Bản (16,8%) và Campuchia (11%). Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cao su lớn thứ 6 của Việt Nam, chiếm 5,1% tổng kim ngạch nhập khẩu. So với cùng kỳ năm 2013, tổng khối lượng nhập khẩu cao su từ thị trường này trong 9 tháng đầu năm 2014 đã tăng 4,3%, tuy nhiên kim ngạch nhập khẩu lại giảm 3,3%.

Số liệu Hải quan xuất khẩu cao su 9 tháng năm 2014. ĐVT: USD

 

Thị trường

 

9T/2014 

 

9T/2013

9T/2014 so cùng kỳ(%) 

Tổng kim ngạch

       1.234.176.917

       1.722.716.672

-28,36

Trung Quốc

           508.357.939

           741.152.626

-31,41

Malaysia

           226.774.410

           367.116.430

-38,23

Ấn Độ

           108.015.050

           162.712.802

-33,62

Đức

             43.361.313

             58.100.266

-25,37

Hàn Quốc

             41.797.204

             58.447.781

-28,49

Đài Loan

             39.667.534

             59.944.121

-33,83

Hoa Kỳ

             37.411.531

             44.116.870

-15,20

Thổ Nhĩ Kỳ

             26.025.141

             28.749.023

-9,47

Nhật Bản

             17.323.892

             17.786.847

-2,60

Tây Ban Nha

             16.507.271

             19.260.123

-14,29

Hà Lan

             15.351.511

              9.291.561

+65,22

Italia

             15.033.640

             17.221.722

-12,71

Indonesia

             14.399.435

             14.048.558

+2,50

Braxin

             11.324.143

             14.149.452

-19,97

Pakistan

               8.306.078

             10.898.080

-23,78

Pháp

               6.212.314

               6.429.237

-3,37

Canada

               5.721.514

               3.991.765

+43,33

Bỉ

               5.715.433

               8.969.626

-36,28

Nga

               5.554.197

               7.835.915

-29,12

Achentina

               4.444.648

               5.944.108

-25,23

Anh

               3.644.460

               4.780.680

-23,77

Hồng Kông

               2.831.229

               5.400.065

-47,57

Thuỵ Điển

               2.337.326

               2.773.228

-15,72

Ucraina

               2.094.045

               2.030.470

+3,13

Mexico

               1.486.641

               2.409.804

-38,31

Phần Lan

               1.450.039

               4.665.866

-68,92

Singapore

               1.014.349

               2.217.007

-54,25

Séc

                  845.886

               1.228.939

-31,17

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet