Theo số liệu thống kê, tháng 2/2010, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện và cáp điện các loại của Việt Nam đạt gần 83,93 triệu USD, giảm 14,54% so với tháng 1/2010, nhưng tăng 135,14% so với tháng 2/2009. Tính chung cả 2 tháng đầu năm 2010 xuất khẩu dây điện, cáp điện đạt 182,13 triệu USD, tăng 117,15% so với cùng kỳ 2 tháng năm 2009. 
Thị trường Nhật Bản chiếm tới 67% kim ngạch xuất khẩu dây điện cáp điện của Việt nam trong tháng 2, đạt con số 56,23 triệu USD. Tiếp theo là một số thị trường có kim ngạch đạt mức trên 1 triệu USD như: Hoa Kỳ 8,95 triệu USD, Singapore 3,45 triệu USD, Lào 2,03 triệu USD, Australia 1,4 triệu USD, Hàn Quốc 1,22 triệu USD, Philippines 1,12 triệu USD, Trung quốc 1,03 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu dây điện cáp điện tháng 2/2010 sang các thị trường hầu hết tăng mạnh so với tháng 2/2009, nhưng đa phần lại giảm kim ngạch so với tháng 1/2010.
Dẫn đầu về mức tăng trưởng kim ngạch là thị trường Australia, tuy đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng kim ngạch, với 1,4 triệu USD nhưng tăng rất mạnh tới 1.807,47% so tháng 2/2009 và cũng tăng 394,21% so tháng 1/2010.
Tiếp theo là các thị trường có mức tăng trưởng mạnh so với tháng 2/2009: Trung quốc tăng 430,88%; Hàn Quốc tăng 300%; Hoa Kỳ tăng 287,13%; Malaysia tăng 181,31%;  Pháp tăng 174,87%; Philippines tăng 149,91%; Nhật Bản tăng 146,35%; Singapore tăng 94%; Đài Loan tăng 55,62%; Thái Lan tăng 29,95%. Chỉ có 2 thị trường bị giảm kim ngạch so với tháng 2/2009 là Campuchia (giảm 54,89%) và Thái Lan (giảm 36,56%).
Tháng 2/2010 so với tháng 1/2010 thì đa số các thị trường bị giảm kim ngạch, chỉ có 4 thị trường đạt tăng trưởng dương là Singapore (tăng 453,71%), Australia (tăng 394,21%); Lào (tăng 241,54%), Malaysia (tăng 55,69%).
Thị trường xuất khẩu dây điện, cáp điện của Việt Nam tháng 2/2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
Tháng 2/2010
2 tháng 2010
Tăng, giảm T2/2010 so với T1/2010(%)
Tăng, giảm T2/2010 so với T2/2009(%)
Tổng cộng
83.926.028
182.130.120
-14,54
+135,14
Nhật Bản
56.234.258
132.401.908
-24,5
+146,35
Hoa Kỳ
8.950.001
19.214.133
-13,15
+287,13
Singapore
3.448.899
4.071.770
+453,71
+94,00
Lào
2.031.270
2.628.834
+241,54
*
Australia
1.399.166
1.682.280
+394,21
+1.807,47
Hàn Quốc
1.219.578
2.464.183
-2,01
+300,00
Philippines
1.120.401
2.415.536
-13,49
+149,91
Trung quốc
1.034.321
2.226.597
-13,25
+430,88
Hồng Kông
696.439
2.017.557
-47,28
-36,56
Thái Lan
694.985
1.641.097
-66,08
+29,95
Pháp
329.232
1.138.601
-59,32
+174,87
Campuchia
307.199
667.606
-14,76
-54,89
Đài Loan
238.276
599.646
-34,06
+55,62
Malaysia
217.206
356.720
+55,69
+181,31
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet