VINANET- EU luôn là một đối tác quan trọng, trong cả quan hệ chính trị cũng như kinh tế - thương mại đối với Việt Nam. Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều giữa Việt Nam và EU trong Quý I năm 2012 đạt gần 6 tỷ USD, tăng 22,6% so với cùng kỳ năm 2011.

Với mức tăng trưởng như trên cùng với các dấu hiệu phục hồi của các nền kinh tế thuộc Khu vực đồng euro, dự kiến thương mại song phương giữa Việt Nam và EU sẽ đạt được sự tăng trưởng khá trong năm 2012. Thuỷ sản, cà phê, hàng dệt may, giày dép ... vẫn là những sản phẩm xuất khẩu chủ lực trong Quý I năm 2012, góp phần không nhỏ trong tổng số trên 4 tỷ USD giá trị hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU.

Các nước đối tác chính, đặc biệt là những nước đã ký Thoả thuận đối tác chiến lược với Việt Nam (Anh, Đức và Tây Ban Nha), tiếp tục là những thị trường lớn cho các nhà xuất khẩu Việt Nam tại châu Âu. Trong quí I/2012, giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang 5 thị trường chính bao gồm Đức (990 triệu USD), Anh (550 triệu USD), Hà Lan (512 triệu USD); Pháp (424 triệu USD), Tây Ban Nha (416 triệu USD), đã đóng góp tới hơn 2 tỷ USD cho Việt Nam.

Thống kê xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang EU quí I/2012

THỊ TRƯỜNG

T3/2012

3T/2012

 

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

 Tổng

1.426.163.303

4.063.158.964

Đức

346.670.584

990.017.738

Anh

198.384.653

550.517.922

Hà Lan

190.102.604

512.852.889

Pháp

141.881.563

424.220.096

Tây Ban Nha

140.475.487

416.259.911

Italia

134.161.203

409.442.416

Thụy Điển

53.200.624

152.090.946

Áo

55.184.174

147.734.996

Ba Lan

37.554.009

117.513.388

Đan Mạch

27.328.340

68.488.585

Séc

20.854.040

49.117.184

Slovakia

18.943.874

48.269.878

Bồ Đào Nha

11.403.097

36.817.542

Hy Lạp

13.657.957

35.357.885

Phần Lan

8.072.713

24.115.731

Rumani

6.952.639

18.230.631

Latvia

4.351.592

12.596.446

Hungari

4.275.790

12.482.415

Bungari

4.547.162

10.081.187

Lucxămbua

1.897.453

7.930.081

Slovenia

2.106.608

6.568.810

Lítva

2.093.886

6.058.637

Síp

1.272.820

3.118.919

Extonia

425.735

2.036.822

Manta

364.696

1.237.909

Theo số liệu thống kê, trong tháng 3/2012, Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ Thị trường EU đạt 555 triệu USD. Tính chung trong quí I/2012, nhập khẩu từ EU đạt hơn 1,59 tỷ USD. Các sản phẩm nhập khẩu chính từ EU vẫn là các sản phẩm thị trường trong nước còn thiếu như phân bón, hoá chất, dược phẩm, sữa… chủ yếu từ Đức (472 triệu USD); Italia (222 triệu USD); Pháp (213 triệu USD); Hà Lan (193 triệu USD); Anh (135 triệu USD).

Số liệu nhập khẩu từ EU trong quí I/2012

THỊ TRƯỜNG

T3/2012

3T/2012

Thị trường

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Tổng

555.021.208

1.590.806.688

Đức

156.290.328

472.878.886

Italia

80.104.874

222.447.104

Pháp

79.232.886

213.801.934

Hà Lan

69.368.884

193.965.215

Anh

44.792.782

135.085.622

Thụy Điển

23.786.408

69.040.266

Tây Ban Nha

23.974.162

59.473.310

Đan Mạch

25.389.696

59.371.391

Ba Lan

14.228.868

41.375.926

Áo

8.025.461

33.249.296

Phần Lan

8.075.657

23.125.339

Hungari

4.557.765

13.804.362

Lítva

5.244.773

10.798.169

Séc

1.995.426

7.111.598

Hy Lạp

808.465

5.555.052

Rumani

1.674.175

4.728.657

Bungari

1292471

4.118.446

Slovakia

1546598

3.827.485

Latvia

566356

3.820.417

Manta

1.065.735

3.141.070

Síp

484.330

3.036.247

Extonia

942.465

2.409.093

Bồ Đào Nha

455.313

2.348.744

Slovenia

953.871

1.815.628

Lucxămbua

163.459

477.431

Nguồn: Vinanet