Ngoài mặt hàng gạo, có 8 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu trên 100 triệu USD. Trong đó 4 nhóm tăng trưởng nhẹ là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 189,68 triệu (+ 1,88%); cà phê đạt 173,59 triệu (+9,4%); hàng thủy sản đạt 120,19 triệu (+1,94%); hàng dệt, may đạt 115,12 triệu (+3.53%) và 4 nhóm có kim ngạch sụt giảm là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 324,45 triệu USD (-10,1%); điện thoại các loại và linh kiện đạt 289,62 triệu USD (-24,79%); Clanhke và xi măng đạt 256,89 triệu USD (-17,35%); Sắt thép các loại đạt 135,31 triệu USD (-28,64%) so với năm 2018.
Trong năm 2019, rất nhiều hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Philippines đạt trị giá hàng chục triệu USD, trong đó chất dẻo nguyên liệu là nhóm hàng có mức tăng trưởng lớn nhất với 135,82% so với năm ngoái đạt 38,82 triệu USD. Ngược lại, nước này nhập khẩu rất hạn chế than các loại của Việt Nam, nhóm hàng này chỉ đạt kim ngạch rất nhỏ 52.580 USD, giảm mạnh tới 99,48% so với năm 2018.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Philippines năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

 

Mặt hàng

Tháng 12/2019

 
 

So với  T11/2019 (%)

 

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

 
 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

273.701.589

19,96

3.729.658.243

7,63

100

Gạo

71.612.420

446,12

884.947.516

92,58

23,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

23.743.993

-22,66

324.451.090

-10,1

8,7

Điện thoại các loại và linh kiện

1.194.422

-66,32

289.628.233

-24,79

7,77

Clanhke và xi măng

13.544.398

-20,73

256.899.519

-17,35

6,89

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

13.288.306

-32,06

189.681.615

1,88

5,09

Cà phê

12.162.107

5,06

173.591.682

9,4

4,65

Sắt thép các loại

25.065.529

57,42

135.312.472

-28,64

3,63

Hàng thủy sản

12.825.169

39,57

120.198.370

1,94

3,22

Hàng dệt, may

9.066.849

1,81

115.124.934

3,53

3,09

Giày dép các loại

6.623.183

13,9

72.765.823

23,6

1,95

Sản phẩm hóa chất

3.804.696

-16,92

60.819.247

-1,9

1,63

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.666.920

9,76

58.017.853

-11,26

1,56

Kim loại thường khác và sản phẩm

5.225.512

14,87

55.868.132

-17,97

1,5

Sản phẩm từ chất dẻo

4.246.876

-16,31

55.611.376

2,51

1,49

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.719.710

-17,1

40.188.655

-2,7

1,08

Chất dẻo nguyên liệu

1.340.490

-63,26

38.823.455

135,82

1,04

Dây điện và dây cáp điện

2.470.246

-48,4

33.992.867

18,27

0,91

Xơ, sợi dệt các loại

2.416.169

-21,04

26.388.976

17,33

0,71

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

959.718

-42,95

25.942.432

94,24

0,7

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.950.383

65,85

24.986.579

12,3

0,67

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.846.606

-16,65

24.060.177

-7,39

0,65

Sản phẩm từ sắt thép

1.946.811

-29,86

23.532.965

43,31

0,63

Sản phẩm gốm, sứ

1.129.941

1,24

22.975.401

23,73

0,62

Hóa chất

573.376

38,01

19.609.046

-21,87

0,53

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.586.298

25,61

17.891.865

-31,11

0,48

Hạt tiêu

750.315

-33,2

12.040.441

-8,11

0,32

Sắn và các sản phẩm từ sắn

918.040

13,83

11.345.250

-12,48

0,3

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

38.971

-64,95

10.079.142

-54,05

0,27

Hạt điều

269.287

-49,71

8.294.333

-35,21

0,22

Phân bón các loại

319.673

-52,2

3.700.083

-75,67

0,1

Chè

87.069

-49,67

2.496.642

55,71

0,07

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

68.197

-4,47

841.993

-19,96

0,02

Xăng dầu các loại

 

 

614.516

268,87

0,02

Than các loại

 

 

52.580

-99,48

0

Hàng hóa khác

44.239.909

-1,83

588.882.981

 

15,79

Nguồn: VITIC