Điện thoại các loại và linh kiện chiếm thị phần lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu với 19,69% đạt 671,58 triệu USD, giảm 6,09% so với cùng kỳ.
Giảm mạnh nhất là nhóm dầu thô, với mức giảm 81,35% về lượng đạt 128.821 tấn, giảm 83,03% về trị giá đạt 66,17 triệu USD. Tiếp đến là các nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù giảm 35,72% đạt 32,63 triệu USD, chiếm 1,32% thị phần; hạt tiêu giảm 34,89% đạt 5,41 triệu, chiếm 0,07% thị phần; sản phẩm từ cao su giảm 33,69% đạt 7,67 triệu USD, chiếm 0,19% thị phần; dây điện và dây cáp điện giảm 33,56% đạt 9,13 triệu USD, chiếm 0,1% thị phần; sắt thép các loại giảm 33,41% đạt 26,1 triệu USD, chiếm 0,6% thị phần…
Trong 11 tháng đầu năm, Australia cũng đẩy mạnh nhập khẩu một số nhóm hàng của Việt Nam khiến kim ngạch tăng lên. Tăng mạnh nhất là nhóm phương tiện vận tải và phụ tùng với 73,05% đạt 84,4 triệu, chiếm 1,44% thị phần; gạo tăng 58,03% đạt 10,27 triệu USD, chiếm 0,27% thị phần; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 46,28% đạt 3,62 triệu USD, chiếm 0,17% thị phần; clanhke và xi măng tăng 46,24% đạt 7,89 triệu USD, chiếm 0,37% thị phần…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Australia 11 Tháng/2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)

Mặt hàng

11 tháng năm 2019

So với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

3.223.458.111

 

-11,45

Hàng thủy sản

 

 

190.652.310

 

 

7,45

Hàng rau quả

 

 

38.704.546

 

 

3,59

Hạt điều

14.560

103.308.025

28,21

2,42

Cà phê

17.300

31.228.160

-9,34

-15,55

Hạt tiêu

1.634

5.416.697

-20,45

-34,89

Gạo

16.391

10.276.724

67,72

58,03

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

22.839.755

 

14,43

Clanhke và xi măng

172.165

7.896.626

59,39

46,24

Dầu thô

128.821

66.171.237

-81,35

-83,03

Sản phẩm hóa chất

 

33.603.102

 

34,64

Chất dẻo nguyên liệu

4.908

6.035.080

48,46

28,32

Sản phẩm từ chất dẻo

 

53.816.788

 

-4,21

Sản phẩm từ cao su

 

7.677.813

 

-33,69

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

 

32.635.559

 

-35,72

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

17.524.703

 

21,55

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

138.853.278

 

-20,64

Giấy và các sản phẩm từ giấy

 

36.808.532

 

18,63

Hàng dệt, may

 

228.222.142

 

15,92

Giày dép các loại

 

273.231.202

 

18,05

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

15.911.391

 

16,36

Sản phẩm gốm, sứ

 

13.117.783

 

0,36

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

14.091.062

 

3,73

Sắt thép các loại

33.050

26.102.079

-32,00

-33,41

Sản phẩm từ sắt thép

 

106.696.497

 

30,00

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

35.905.516

 

6,66

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

395.076.315

 

13,59

Điện thoại các loại và linh kiện

 

671.583.672

 

-6,09

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

3.624.970

 

46,28

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

240.379.854

 

-31,09

Dây điện và dây cáp điện

 

9.136.062

 

-33,56

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

84.400.449

 

73,05

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

 

42.335.331

 

-12,06

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 

35.411.611

 

16,60

Hàng hóa khác

 

224.783.241

 

 

 

Nguồn: VITIC