Canada là một trong những thị trường nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam, đặc biệt là nhập khẩu hàng hóa từ Canada về Việt Nam đã và đang gia tăng trong những năm gần đây với chủng loại hàng hóa đa dạng.
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Canada về Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2019 đạt 612,43 triệu USD, tăng 3,85% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hàng hóa nhập khẩu từ Canada trong 8 tháng/2019 nhiều nhất là nhóm lúa mì, đạt 87,84 triệu USD, chiếm 14,34% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này, tăng 17,52% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhập khẩu đậu tương tăng 18,8%, đưa nhóm hàng này lên vị trí thứ hai về kim ngạch, đạt 47,24 triệu USD chiếm 7,71% trong tổng kim ngạch. Đứng ở vị trí thứ ba là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 7,26% tổng kim ngạch nhập khẩu đạt 44,46 triệu USD, tăng 39,29% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài ra, một số nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường này trong 8 tháng/2019 đạt trị giá trên 10 triệu USD như: Hàng thủy sản đạt 42,16 triệu USD, tăng 36,55%; thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 35,83 triệu USD, tăng 167,3%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 19,62 triệu USD, tăng 6,23%; phân bón các loại đạt 22,48 triệu USD, giảm 45,95% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tuy nhiên có hai nhóm hàng nhập khẩu từ Canada chiếm thị phần rất nhỏ nhưng lại có kim ngạch và số lượng tăng rất mạnh là: Ô tô nguyên chiếc các loại chiếm 0,65% thị phần đạt 3,97 triệu USD, tăng 453,52% về trị giá và 75% về lượng; sắt thép các loại chiếm 0,13% thị phần đạt 804.162 USD, tăng 111,42% về trị giá và 150,42% về lượng.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Canada 8 Tháng/2019

Mặt hàng

8 tháng năm 2019

+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

612.437.273

 

3,85

Hàng thủy sản

 

 

42.165.140

 

 

36,55

Hàng rau quả

 

 

5.639.098

 

 

 

 

Lúa mì

316.652

87.843.020

15,56

17,52

Đậu tương

111.027

47.244.869

33,37

18,80

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

35.831.383

 

167,30

Quặng và khoáng sản khác

443

494.943

45,72

34,13

Sản phẩm hóa chất

 

10.443.454

 

81,10

Dược phẩm

 

9.786.258

 

7,26

Phân bón các loại

67.528

22.484.753

-52,37

-45,95

Chất dẻo nguyên liệu

7.793

8.447.095

32,31

10,20

Sản phẩm từ chất dẻo

 

1.311.859

 

-0,72

Cao su

375

1.185.241

-11,97

-2,67

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

19.623.203

 

6,23

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

9.985.397

 

-58,70

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

10.107.967

 

-18,55

Phế liệu sắt thép

40.453

13.271.903

2,70

-5,07

Sắt thép các loại

1.500

804.162

150,42

111,42

Sản phẩm từ sắt thép

 

2.098.548

 

58,17

Kim loại thường khác

1.775

6.649.680

50,42

3,74

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

6.805.590

 

31,03

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

44.463.862

 

39,29

Ô tô nguyên chiếc các loại

28

3.972.572

75,00

453,52

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 

5.816.159

 

 

 

Hàng hóa khác

 

215.961.117

 

 

 

                                      (*Tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: VITIC