Số liệu của Tổng cục Hải quan cho biết, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam trong quí I/2015 đạt trị giá 202,43 triệu USD, tăng 28,65% so với cùng kỳ năm trước.

Sản phẩm dây và cáp điện được đánh giá là một trong những nhóm ngành hàng đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam. Hiện tại, Việt Nam có trên 200 DN tham gia sản xuất và xuất khẩu dây, cáp điện, trong đó có nhiều công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất, xuất khẩu mặt hàng này với quy mô lớn và có dây chuyền công nghệ hiện đại.

Trong quí I/2015, Nhật Bản là thị trường dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam, thu về 45,20 triệu USD, tăng 3,24 so với cùng kỳ năm trước, chiếm 22,3% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là thị trường Trung Quốc, trị giá 40,19 triệu USD, tăng 40,02%. Tiếp đến là thị trường Hàn Quốc, trị giá 15,34 triệu USD, tăng 6,62% so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu dây diện và dây cáp điện trong quí I/2015 sang một số thị trường có mức tăng trưởng mạnh: Xuất sang Hồng Kông tăgn 44,71%; xuất sang Campuchia tăng 55,21%; Philippin tăng 91,55%; xuất sang Malaysia tăng 112,76%.

Đáng chý ý, thị trường Indonêsia có mức tăng trưởng xuất khẩu cao nhất, tăng 260,93% so với cùng kỳ năm trước, trị giá 11,21 triệu USD.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu dây điện và dây cáp điện quí I/2015
Thị trường
3Tháng/2014
3Tháng/2015

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
 Trị giá
Tổng
157.354.416
202.433.150
+28,65
Nhật Bản
43.782.364
45.201.661
+3,24
Trung Quốc
28.702.301
40.190.289
+40,02
Hàn Quốc
14.392.830
15.345.037
+6,62
Hoa Kỳ
11.603.660
14.805.552
+27,59
Hồng Kông
9.779.522
14.152.182
+44,71
Indonêsia
3.106.750
11.213.291
+260,93
Campuchia
6.834.606
10.607.927
+55,21
Philippin
3.896.615
7.464.017
+91,55
Singapore
6.930.049
5.243.964
-24,33
Thái Lan
4.251.706
5.243.964
+23,34
Lào
2.214.387
2.597.523
+17,3
Malaysia
971.981
2.067.955
+112,76
Ôxtrâylia
965.889
1.353.166
+40,1
Pháp
626.935
642.918
+2,55
Đài Loan
573.023
558.915
-2,46
Anh
268.659
379.246
+41,16

T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet